Cập nhật nội dung chi tiết về Chữa Chảy Nước Mũi, Nghẹt Mũi, Ho… Mà Không Cần Dùng Tới Thuốc Kháng Sinh mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chỉ vài động tác đơn giản có thể giúp các bạn cắt đứt nhanh các cơn ho, sổ mũi, chãy nước mũi do cảm lạnh bất thường.Ho, nghẹt mũi, cảm cúm… là chuyện thường ngày. Nhưng, mình là một trong số những người rất ghét uống thuốc, thường để tự khỏi . Có khi vài ngày khỏi có khi cả mấy tuần (do cảm nặng). Nếu bạn cảm thấy uống thuốc tây gây khó chịu (mệt mỏi trong người) mà hiệu quả không cao, thì thử áp dụng các cách này nhen.
Vài động tác đơn giản có thể giúp các bạn cắt đứt nhanh cơn ho, sổ mũi, chãy mũi do cảm lạnh bất thường.
CHỮA HO:
Bạn cố gắng dùng ngón cái của bàn tay phải xoa mạnh vào cổ tay trái trong 3 phút, rồi chuyển qua dùng ngón cái tay trái xoa mạnh vào cổ tay phải 3 phút cho nóng lên, sau đó thoa chút dầu nóng, có người chỉ cần thế là đã hết ho. (Xem hình 1)
Nhưng cũng có người ho còn vướng đàm, hoặc đau họng khi ho, nên cần thêm chút động tác sau đây:
Ma sát vùng vòng tròn màu hồng (xem hình 2). Bạn có thể dùng cán muỗng càfé, hay cái chìa khóa xe của bạn cũng có thể cào vào chổ màu hồng cho đến khi đàm hết vướng víu và hết đau họng. Càng tác động vào vùng này nó sẽ làm thông cổ cho bạn.
CHỮA NGHẸT MŨI:
Bạn dùng 2 ngón tay, ngón giữa và ngón trỏ đặt từ đầu chân tóc kéo chạm mạnh vào da trán thẳng xuống hai đầu mày. Nhớ chỉ kéo theo chiều mũi tên như trong hình, kéo khoảng 40 lần cho trán nóng lên là mũi thông ngay.
Bạn cũng có thể dùng cách 2 như sau:
Dùng ngón cái tay mặt ấn mạnh vào huyệt hợp cốc trên bàn tay trái, ấn và đẩy khoảng 2 phút sau đó chuyển sang tay trái cũng làm như vậy là mũi thông ngay, hết nghẹt (xem hình 4 và 5)
Bạn cũng có thể dùng cách 2:
Dùng ngón tay cái ấn mạnh vào huyệt Ấn đường giữa hai đầu mày, ấn và đẩy mạnh khoảng 3 phút. Sau đó thoa chút dầu vào huyệt này. Tiếp tục dùng 2 ngón trỏ ấn mạnh vào hai huyệt Nghinh Hương ở hai bên cánh mũi, ấn và đẩy mạnh 2 huyệt này cũng 3 phút rồi thoa dầu vào hai huyệt này, nước mũi sẽ ngưng chảy ngay. (xem hình 7)
Thành Viên Webtretho
Ho Có Đờm Sổ Mũi Uống Thuốc Gì? 6 Loại Thuốc Trị Ho Đờm Nghẹt Mũi
Khi bị ho đờm nghẹt mũi, người bệnh thường ho liên tục, cổ có nhiều chất nhày (đờm hay đàm), cơ thể khó chịu. Mũi tắc nghẹt không thể thở được, ngoài ra còn có thể chảy nhiều nước mũi nhưng nước mũi trong, không có mùi.
Ho đờm sổ mũi phần lớn đều không quá nghiêm trọng, một số vấn đề cần cảnh giác khi gặp phải triệu chứng này là viêm mũi dị ứng, viêm họng, cảm cúm dị ứng với dị nguyên (như phấn hoa, lông động vật, bụi bẩn). Tuy nhiên nếu bệnh trên 3 ngày chưa khỏi thì cần dùng thuốc, bởi nếu để tiến triển lâu hơn có thể tạo điều kiện cho nhiều bệnh hô hấp nguy hiểm phát triển.
Ho có đờm sổ mũi uống thuốc gì?
Nói về trị ho đờm sổ mũi, có lẽ điều đầu tiên mà người bệnh nghĩ đến là các bài thuốc dân gian được thực hiện bằng cách tận dụng một số nguyên liệu có sẵn tại nhà. Sau đó nếu không khỏi, phương án tiếp theo sẽ là thuốc Tây.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cả hai loại thuốc trên.
Ho có đờm sổ mũi uống thuốc dân gian
– Bài thuốc 1: 10g lá bạc hà, 20g lá dâu tằm, 20g rau má, 10g rễ chanh, 10g lá hẹ. Tất cả đem rửa thật sạch, sắc kỹ để lấy nước uống hết trong ngày. Nếu khó uống quá thì có thể cho thêm vào một chút đường phèn.
Tác dụng: Ho có đờm sổ mũi uống bài thuốc này liên tục 5 – 7 ngày giúp bệnh tình nhanh chóng thuyên giảm. Đặc biệt bạc hà vị the mát sẽ làm giảm nghẹtt mũi rất hiệu quả.
– Bài thuốc 2: 100g đường trắng, 40g gừng tươi, 40g củ sả. Sả và gừng đem giã thật nhỏ, lọc qua rây lấy nước hòa tan với đường. Cô đặc hỗn hợp dưới lửa nhỏ cho đến khi keo lại, chia thành từng viên nhỏ để ngậm dần.
Tác dụng: Dùng liên tục 5 – 7 ngày có tác dụng làm ấm cổ họng, giảm ho nghẹt mũi đờm hiệu quả, nhất là trong trường hợp ho đờm sổ mũi do cảm cúm.
– Bài thuốc 3: 4g hạt cải canh, 12g hạt rau cải củ, 12g hạt tía tô, tất cả đem sắc kỹ lấy nước uống.
Tác dụng: Ho có đờm sổ mũi uống thuốc này 5 – 7 ngày để làm ấm bụng, ấm họng, tiêu đờm, trừ ho và nghẹt mũi.
Lưu ý: Không tự ý dùng các bài thuốc trị ho đờm nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Ho có đờm sổ mũi uống thuốc Tây
Thuốc Tây dùng trong ho đờm nghẹt mũi có nhiều loại, chủ yếu là thuốc trị viêm mũi và thuốc giảm ho, long đờm. Khi điều trị, tùy vào nguyên nhân và tình trạng bệnh mà sẽ kết hợp thuốc sao cho phù hợp.
Thuốc trị viêm mũi
– Thuốc chống dị ứng: Gồm chlopheniramin, promethazin, loratidin, acrivastin.
Tác dụng: Làm giảm triệu chứng sổ mũi, viêm mũi, ngứa mũi. Thuốc thế hệ cũ chlopheniramin và promethazin có tác dụng phụ là gây buồn ngủ, hai loại thuốc thế hệ mới còn lại thì không.
– Thuốc co mạch: Gồm naphtazolin, xylometazolin, oxymetazolin, xylometazolin.
Tác dụng: Trị ho đờm sổ mũi hiệu quả, làm mũi thông thoáng, giảm sung huyết mũi.
– Thuốc kháng sinh: Gồm cefaclor, augmentin, zinnat.
Tác dụng: Làm giảm tiết dịch, giảm chảy nước mũi cho người bệnh.
– Thuốc corticoid: Gồm beclomethason, budesonid, fluticason dùng dạng nhỏ hoặc xịt. Corticoid chỉ dùng khi viêm mũi hoặc xoang nặng.
Tác dụng: Chữa nghẹt mũi, làm thông mũi nhanh chóng.
– Thuốc giảm ho ngoại biên: Gồm glycerol, siro đường mía, mật ong, benzonatat, menthol, lidocain, bupivacain.
Tác dụng: Bị ho có đờm sổ mũi uống thuốc này để làm dịu cơn ho, bảo vệ các thụ thể cảm giác ở họng, gây tê các ngọn dây thần kinh gây phản xạ ho.
– Thuốc giảm ho trung ương: Gồm codein, pholcodin, dextromethorphan, noscapin.
Tác dụng: An thần, ức chế trung tâm hô hấp, ức chế trực tiếp để giảm ho cho người bệnh.
– Thuốc giảm ho kháng histamin: Gồm alimemazin, diphenhydramin.
Tác dụng: Chống dị ứng, chống ho, an thần.
– Thuốc long đờm: Gồm acetylcystein, carbocystein, bromhexin, ambroxol, eprazinon.
Tác dụng: Làm loãng đờm để đờm thoát ra dễ dàng.
Lưu ý: Ho có đờm sổ mũi uống thuốc Tây nhất thiết phải theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn. Không nên dùng thuốc trong thời gian dài liên tục. Nếu thấy có tác dụng phụ không mong muốn, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Thuốc Chữa Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi
CẢM CÚM
Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.
Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.
Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản… Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.
Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.
THUỐC TÂY Y
Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.
Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:
Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.
CHÚ Ý
Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn…) để tránh quá liều.
Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.
Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.
Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….
Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.
Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).
Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).
Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió… Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.
Acodine
Thành phần:
Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.
Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.
Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.
Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.
Cách sử dụng:
Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.
Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.
Bisolvon
Chống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.
Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.
Liều dùng và cách dùng:
Viên nén 8 mg :
Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :
người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.
trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.
trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.
trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.
Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.
Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.
Ống tiêm (4 mg/2 ml):
Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.
Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.
Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.
Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.
CẢM XUYÊN HƯƠNG
Sản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.
Thành phần:
Bột xuyên khung…………132mg Bột gừng……………….15mg
Bột bạch chỉ……………….165mg Bột hương phụ……….132mg
Bột quế nhục…………………6mg Bột cam thảo………….5mg
Tá dược vừa đủ ………….1 viên
Công dụng – Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.
Liều dùng và cách dùng:
Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.
Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.
CEDIPECT
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Dược lực:
Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.
Dược động học:
Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.
Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em < 12 tuổi.
Suy hô hấp.
Ho do suyễn.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều dùng – cách dùng:
Không sử dụng quá 7 ngày.
Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.
Thận trọng:
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.
Có tiền sử nghiện thuốc.
Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Cezil Cough
Thành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.
Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.
Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.
Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.
Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.
Nhà sản xuất: Ampharco USA.
Comazil
Thành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Tác dụng:
Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.
Chống chỉ định: Không có.
Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.
Liều dùng – cách dùng:
Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 – 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.
Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.
Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Dacodex
Số đăng ký: VD-11224-10
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM
thành phần:
Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.
Liều dùng – cách dùng: Dùng theo đường uống.
Chống chỉ định: Thận trọng:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 250C
Serrathin
Số đăng ký: VN-6158-02
Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm
Thành phần: Serratiopeptidase.
Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.
Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]
Phân loại ATC: M09AB – Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.
Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.
Chỉ định:
Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.
Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Uống: 5 – 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.
Uống sau mỗi bữa ăn.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).
Sinuflex
THÀNH PHẦN
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.
Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TOBSILL
Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).
Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.
Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.
Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)
Phân loại ATC: R05FA02 – Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.
Các Loại Thuốc Xịt Mũi Cho Trẻ Sơ Sinh Bị Nghẹt Mũi Tốt Nhất
Trên thị trường hiên nay đang có các loại thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh nào tốt. Khi mà hệ miễn dịch của trẻ nhỏ chưa hoàn thiện nên dễ bị yếu tố bên tấn công gây bệnh. Khi bé bị các bệnh về đường hô hấp thì các thuốc xịt mũi cho bé là lựa chọn đầu tay cho các bà mẹ cũng như được bác sĩ kê đơn.
Chăm sóc sức khỏe khoa học cho trẻ ngay từ những tháng năm đầu đời theo tiêu chuẩn Châu Âu. Con trẻ lớn khôn từng ngày với một thân thể khỏe mạnh, tâm hồn vui tươi và trí tuệ thông thái.
1/ Các loại thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh tốt nhất
Dung dịch nước muối sinh lý xịt mũi cho bé
Dung dịch nước muối sinh lý là dung dịch chứa muối NaCl 0.9%, có tác dụng đẩy các chất nhầy, bụi bẩn, vi khuẩn, virus… ra bên ngoài giúp vệ sinh, làm thông thoáng đường thở không có tác dụng phụ, dùng hàng ngày trước khi dùng thuốc xịt mũi cho bé.
Loại này mẹ có thể rửa mũi cho bé từ 2-4 lần/ngày và dùng hàng ngày khi bé gặp những triệu chứng nghẹt mũi khó thở.
Ưu điểm: dễ sử dụng, không có tác dụng phụ, chi phí thấp.
Nhược điểm: Không đẩy hết toàn bộ đờm dãi, chất nhờn, cặn bã bên trong sâu.
Xịt mũi cho bé bằng nước muối sinh lý.
Dung dịch nước muối ưu trương dùng xịt mũi cho bé
Là dung dịch muối NaCl ưu trương xịt mũi cho bé có nồng độ lớn hơn 9%. Loại này ngoài tác dụng đẩy chất đờm nhầy ra ngoài còn có tác dụng giảm khô mũi, chống sung huyết mũi, làm loãng và sạch dịch nhày ở mũi, giảm nghẹt mũi, sổ mũi so với các loại nước muối sinh lý 0,9% trên.
Loại ưu trương này có thể làm khô niêm mạc mũi nên một số sản phẩm nước muối ưu trương nhập ngoại như Nebial 3% (Italy) thường có thêm thành phần dưỡng ẩm tự nhiên Natri hyaluronate để hiệp đồng tác dụng, không làm khô, xót niêm mạc mũi bé và loại bỏ được hoàn toàn chất nhờn cạn bã, thông thoáng đường thở giảm nghẹt mũi khó thở.
Ưu điểm: đẩy sạch các chất bã nhờn ra ngoài, khôi phục chức năng của khoang mũi, dễ sử dụng an toàn cho cả trẻ sơ sinh. Kháng viêm, kháng khuẩn và làm sạch nhanh, tốt hơn nước muối sinh lý. Phòng được các hiện tượng trong mũi có cục thịt ở trẻ em.
Nhược điểm: giá thành cao, không dùng liên tục quá 7 ngày (hoặc 30 ngày với nước muối ưu trương có thêm thành phần dưỡng ẩm Natri hyaluronate). Nghỉ 7-15 ngày trước khi dùng đợt tiếp theo.
Thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh có thành phần chất sát khuẩn
Là loại thuốc xịt mũi chứa thành phần sát khuẩn thường là nhôm nitrat (AgNO3) có tác dụng sát khuẩn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Ưu điểm: sát khuẩn ngăn ngừa yếu tố tấn công gây bệnh.
Nhược điểm: có nhiều tác dụng phụ, không tự ý sử dụng, phải có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc xịt mũi có thành phần kháng sinh kết hợp kháng viêm corticoid
Các kháng sinh và kháng viêm corticoid dạng thuốc xịt mũi được bác sĩ kê đơn cho bé trong các trường hợp bé nghẹt mũi khó thở, đờm vàng xanh ở các bệnh đường hô hấp nặng như viêm mũi dị ứng, viêm xoang…
Thuốc xịt mũi cho bé có chứa thành phần chất co mạch
Thành phần chất co mạch là Naphazoline, Oxymetazoline Ephedrin…có tác dụng co mạch, chống sung huyết phù nề niêm mạc mũi. Đây là nhóm thuốc có tác dụng mạnh và rất nhiều tác dụng phụ nhất là đối với trẻ sơ sinh. Vì vậy không phải là lựa chọn đầu tay kê đơn, chỉ dùng trong trường hợp nặng như viêm xoang cấp.
Có khá nhiều loại thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh trên thị trường, do vậy các phụ huynh cần chọn lựa đúng loại thuốc xịt mũi phù hợp với tình trạng nghẹt mũi của con. Bên cạnh việc tham khảo ý kiến từ các bác sĩ, cha mẹ cũng chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ định ghi trên thuốc.
Nebial 3% KIT – Bộ sản phẩm rửa mũi, xịt xông mũi họng chuyên dụng cho trẻ em
2/ Có nên dùng thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh
Nebial 3% Spray – Bình xịt rửa mũi cho trẻ
Cơ thể bé còn nhạy cảm và non nớt, do vậy, nhiều phụ huynh không khỏi băn khoăn việc nên dùng thuốc xịt mũi cho bé hay không.
Thuốc xịt mũi thường mang đến các công dụng chính như hỗ trợ điều trị nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, viêm mũi họng, làm thông thoáng đường thở. Các mẹ có thể dùng thuốc xịt mũi để giúp con mắc các triệu chứng trên cảm thấy dễ chịu hơn.
Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng thuốc vì có thể gây nên những tác dụng phụ khó lường cho con. Một số hậu quả phổ biến như: trẻ sơ sinh rất dễ bị sặc, nước xịt tràn vào thanh quản gây ho, dịch bẩn dễ làm nhiễm trùng đường hô hấp, rát mũi, dễ gây tình trạng viêm mũi…
Ngoài ra, một số trường hợp lạm dụng quá có thể khiến bé nhức đầu, quấy khóc và khó chịu, gây nên tình trạng nhờn thuốc…
Một số lưu ý quan trọng khi dùng thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh:
+ Chỉ nên xịt khi cần thiết, nếu bé có các biểu hiện: ngạt mũi, chảy nước mũi, viêm tiểu phế quản, ho
+ Không nên xịt cho con quá 5 lần 1 ngày
+ Càng không nên xịt mũi cho con khi trời lạnh vì hơi lạnh tỏa ra có thể làm hỏng niêm mạc mũi, khiến con dễ bị ho
+ Nên xịt mũi cho con trước khi cho bú khoảng 30 phút để con ít bị nôn trớ…
3/ Hướng dẫn xịt mũi cho trẻ sơ sinh đúng cách
Dùng dung dịch nhỏ và xịt mũi cho trẻ sơ sinh không hề dễ dàng vì cơ thể trẻ còn khá nhạy cảm. Để giúp bé cảm thấy dễ chịu hơn, cải thiện tình trạng nghẹt mũi hay sổ mũi, các phụ huynh có thể tham khảo cách xịt mũi cho trẻ sơ sinh đúng cách như sau:
+ Bước 1: Đặt trẻ sơ sinh ở tư thế nằm,để đầu cao hơn phần thân và hơi nghiêng về sau
+ Bước 2: Lắc nhẹ chai thuốc xịt mũi để dung dịch được loãng đều, sau đó mở nắp an toàn
+ Bước 3: Dùng tay ấn nhẹ nút xịt để lực thuốc xịt vào mũi nhẹ, làm tương tự ở mỗi bên lỗ mũi
+ Bước 4: Giữ trẻ yên từ 30-60s để thuốc ngấm vào bên trong làm loãng dịch mũi
+ Bước 5: Nghiêng người trẻ sang một bên để làm ráo mũi
+ Bước 6: Dùng khăn hoặc bông tăm để loại bỏ lớp gỉ và nước mũi, thực hiện thao tác nhẹ nhàng để tránh làm con đau
+ Bước 7: Vệ sinh ống xịt mũi bằng khăn sạch, khóa nắp bảo vệ
Khi thực hiện nhỏ thuốc mũi cho con, các mẹ nên phân tâm sự tập trung của trẻ bằng đồ chơi để con không giãy giụa, quấy khóc, nhờ đó, phụ huynh có thể nhỏ thuốc dễ dàng hơn.
Như vậy bài viết đã cung cấp thêm thông tin về các loại thuốc xịt mũi cho trẻ sơ sinh. Khi bé bị các bệnh về đường thở, các triệu chứng như khó thở, nghẹt mũi có thể cân nhắc lựa chọn sử dụng cho bé để phòng tránh bệnh hay chữa bệnh an toàn mà hiệu quả.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Chữa Chảy Nước Mũi, Nghẹt Mũi, Ho… Mà Không Cần Dùng Tới Thuốc Kháng Sinh trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!