Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Cách Pha Tiêm Kháng Sinh ? # Top 4 Like | Missvnuk.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Cách Pha Tiêm Kháng Sinh ? # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Pha Tiêm Kháng Sinh ? mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hiện tại, mình đang xây dựng hướng dẫn pha thuốc tiêm, truyền kháng sinh áp dụng cho bệnh nhân sơ sinh, tuy nhiên theo một số tài liệu như: Dược thư quốc gia năm 2015, Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ y tế năm 2015, “Handbook on Injectable Drugs” hoặc theo Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc…. thì chưa có hướng dẫn riêng cách pha thuốc tiêm dùng cho trẻ sơ sinh. Vấn đề cụ thể như sau:

Tại bệnh viện mình, các bác sỹ đang sử dụng một số loại kháng sinh như: Ampicillin1g; Ampicillin + Sulbactam 0,75g; Tobramycin 80mg/2ml; Amikacin 250mg/2ml; kháng sinh nhóm Cephalosporin… để điều trị cho các trẻ sơ sinh gặp phải một số bệnh lý cần phải sử dụng với đường dùng tiêm.

Một ví dụ cụ thể:

Bác sỹ chỉ định tiêm tĩnh mạch Ampicillin 1g cho trẻ sơ sinh với liều lượng mỗi lần là 1/3 lọ, ngày tiêm 02 lần lúc 09h và 16h, điều dưỡng thực hiện cách pha thuốc tiêm như sau:

Lúc 16h lặp lại như lúc 9h. Lý do pha lần 2: để số thể tích thuốc tiêm (ml /lần) không quá ít, tránh được lượng thuốc bám ở bơm tiêm hoặc dây truyền, tránh sốc.

Xin trao đổi thông tin:

Hiện nay bệnh viện của em pha tiêm kháng sinh cho trẻ sơ sinh thế nào?

Quan điểm của em:

Về mặt chủ trương, các thuốc bột pha tiêm có được thực hiện như cách pha trên và có được thực hiện 2 lần pha hay không ? Nếu được thì có thể pha loãng theo tỉ lệ ( V1 : V2 = 1:1) không hay V2 phụ thuộc từng thuốc cụ thể?

2. Các thuốc tiêm bào chế sẵn dưới dạng dung dịch có được pha loãng lần 2 để tiêm như vậy không ?

Trả lời:

Nguyên tắc chung thì thuốc bột pha tiêm thường sẽ qua 2 giai đoạn: hòa tan với một lượng dung môi, sau đó pha loãng với dung môi. Tùy theo là đường tiêm IV nhanh (cần khoảng 10ml), truyền IV (thể tích lớn từ 100ml trở lên) hay IM (3-5ml) mà đòi hỏi các thể tích cuối cùng là khác nhau. Ví dụ như pha để tiêm bắp thì chỉ cần giai đoạn hòa tan, nhưng với IV nhanh và đặc biệt truyền IV thì đòi hỏi phải thêm công đoạn pha loãng. V dung môi trong quá trình hòa tan hay pha loãng thường đã được nhà sản xuất hay sách hướng dẫn quy định.

Cách làm của điều dưỡng trên pha với 6ml vào lọ 1g thì phải chú ý là khi hòa tan như thế thì thể tích dung dịch sau khi hòa tan thu được sẽ không phải là 6ml mà là lớn hơn 6ml, có thể là 6,6ml (do thể tích hòa tan chất rắn của thuốc). Như vậy nếu rút 2ml có thể thiếu thuốc cho trẻ. Thay vì vậy có thể rút 2,2ml chẳng hạn. Việc điều dưỡng sau đó hòa tan thêm 2ml để dung dịch loãng hơn có phù hợp hay không phụ thuốc vào khuyến cáo về nồng độ tối đa khi tiêm IV. Với ampiciliin thì nồng độ tối đa khi tiêm IV là 250mg/ml, như vậy với 333mg thì cần hòa tan ít nhất trong 1,3ml. Vậy điều dưỡng hòa tan trong tổng 4ml trên là thỏa mãn.

Một số tài liệu tham khảo pha thuốc tiêm cho trẻ em:

http://www.globalrph.com/ampicillin_dilution.htm https://www.umassmed.edu/globalassets/anesthesiology/files/resources/2016-resources/pediatric-guidelines-for-medications.pdf

DS. Võ Thị Hà

Hướng Dẫn Cách Dùng Thuốc Kháng Sinh Augmentin

Augmentin giúp điều trị bệnh đường hô hấp trên – dưới, nhiễm khuẩn ngoài da… Thuốc dùng cho trẻ em nên phụ huynh cần nắm rõ đặc tính của thuốc. Bài viết sau sẽ được các chuyên gia chúng tôi chia sẻ chi tiết về cách dùng cùng liều lượng với thuốc Augmentin. Cùng theo dõi nhá!

Đặc điểm y học của thuốc Augmentin

Thuốc Augmentin thuộc nhóm thuốc kháng sinh, thuốc kháng vi khuẩn. Sản phẩm được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như viên nén, bột pha hỗn dịch uống… Thuốc có 2 loại trọng lượng phổ biến là 250mg và 500mg. Trong đó Augmentin 250mg có dạng bột pha hỗn dịch uống – hàm lượng 250mg/ 31.25mg.

Giá bán – điểm bán

+ Augmentin 250mg bán với giá tham khảo là 10.000 đồng / gói, và 116.000 đồng / hộp / 12 gói.

+ Thuốc được bán tại hầu hết các nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc tư nhân hay các đại lý thuốc trên toàn quốc.

Thuốc chứa thành phần gì?

+ Amoxicillin trihydrate 250mg: dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn kháng thuốc và do đó phổ tác dụng của amoxicillin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.

+ Clavulanicacid 31.25mg dưới dạng kali clavulanate trong 1 gói bột pha hỗn dịch uống.

Ngoài thành phần chính, thuốc còn có các tá dược khác như: Crospovidone, hydrated precipitated silica, peach – lemon – strawberry flavour, aspartame (E951)…

Thuốc Augmentin được sử dụng điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn

Augmentin 250mg là thuốc gì?

Tác dụng điều trị của thuốc

Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin – Clavulanate, bao gồm:

+ Nhiễm khuẩn răng/ xương khớp: Apxe ổ răng, viêm tủy xương…

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp – mãn tính, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy.

+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm đường sinh dục nam – nữ…

+ Nhiễm khuẩn da/ mô mềm: Apxe, mụn nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương…

Đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Augmentin

Không sử dụng thuốc Augmentin 250mg cho những trường hợp sau:

+ Người bệnh dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với beta-lactam như Penicillin và Cephalosporin.

Hướng dẫn cách dùng thuốc Augmentin 250mg

Cách sử dụng thuốc

Thuốc Augmentin 250mg có dạng bột pha hỗn dịch uống nên được sử dụng như sau:

+ Xé hoặc cắt phần góc của gói thuốc, sau đó đổ bột thuốc vào ly

+ Đổ nước sôi để nguội sao cho đầy bao thuốc, sau đó đổ nước từ bao thuốc vào ly

+ Khuấy đều thuốc và uống ngay, nên uống thuốc khi bắt đầu bữa ăn để thuốc hấp thụ tốt hơn và giảm nhẹ cảm giác khó chịu đường tiêu hóa.

+ Không sử dụng Augmentin vượt quá 14 ngày mà không xem xét hiệu quả điều trị.

Trẻ em dùng thuốc Augmentin 250mg theo đúng hướng dẫn và liều dùng quy định

Liều lượng dùng thuốc Augmentin 250mg

Theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa dựa trên tình trạng bệnh lý. Bên dưới là liều dùng tham khảo của Augmentin 250mg với từng nhóm đối tượng cụ thể:

Đối với người lớn và người cao tuổi

Augmentin được bào chế dưới nhiều dạng với hàm lượng khác nhau, phần lớn Augmentin 250mg thường được dùng cho trẻ nhỏ, còn người lớn thường sử dụng thuốc Augmentin dạng viên có hàm lượng cao với liều lượng sau:

♦ Nhiễm khuẩn vừa và nhẹ: Dùng 1000/125mg uống 2 lần/ ngày

♦ Nhiễm khuẩn nặng: Dùng 1000/125mg uống 3 lần/ ngày

♦ Trên em từ 40kg trở lên nên kê toa theo liều dùng khuyến cao cho người lớn.

♦ Trẻ em dưới 12 tuổi: 40mg/5mg/ kg/ ngày – 80mg/10mg/ kg/ ngày tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn nặng hay nhẹ. Chia thành 3 lần uống, nhưng không vượt quá 3000mg/375mg/ kg/ ngày

Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Một số dạng nhiễm khuẩn như viêm tủy xương cần điều trị trong thời gian dài hơn.

♦ Trẻ sinh non: Không có liều dùng khuyến cáo đối với trẻ sơ sinh.

Khi cho trẻ dưới 2 tuổi uống, người lớn có thể dùng thêm nước lọc để pha loãng hỗn dịch amoxicillin-clavulanate tới 2 lần.

Cách bảo quản Augmentin 250mg

♦ Nên bảo quản thuốc Augmentin 250mg ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 25 độ C, ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng.

♦ Hạn sử dụng là 24 tháng từ ngày sản xuất, không sử dụng khi thuốc đã quá hạn.

Augmentin 250mg: Các vấn đề cần lưu ý

Khuyến cáo điều trị

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em bị phenylketone

Khi sử dụng Augmentin 250mg cần hết sức thận trọng và lưu ý một số điều sau:

♦ Cẩn thận khi sử dụng thuốc cho trường hợp bị tổn thương gan và suy thận.

♦ Hồng ban kèm sốt tăng bạch cầu hạt có thể xuất hiện ở bệnh nhân đang sử dụng amoxicillin. Nên tránh sử dụng Augmentin 250mg nếu nghi ngờ sốt tăng bạch cầu hạt.

♦ Trong mỗi gói Augmentin 250mg dạng bột pha hỗn dịch uống chứa 7.5mg aspartame, cần thận trọng khi sử dụng ở trẻ em bị phenylketone.

♦ Thông tin về việc dùng thuốc trong thai kỳ còn hạn chế, tuy nhiên như các loại thuốc khác thì nên tránh sử dụng Augmentin trong thời kì mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kì nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

♦ Người mẹ vẫn có thể dùng thuốc khi đang cho con bú. Thế nhưng nếu trẻ sơ sinh có biểu hiện tiêu chảy, nổi ban, nhiễm nấm… thì hãy thông báo ngay với bác sĩ để có biện pháp điều trị thích hợp các triệu chứng trên.

Tác dụng không mong muốn từ thuốc

Hãy thông báo ngay với dược sĩ/ bác sĩ nếu trong thời gian sử dụng thuốc xuất hiện các triệu chứng bất thường hoặc những phản ứng phụ sau:

Phản ứng nhẹ và thoáng qua: Buồn nôn – nôn, phân sệt hay tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu…

Phản ứng phụ hiếm gặp cũng được ghi nhận như: nhiễm nấm candida, viêm ruột, nổi mề đay – hồng ban, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy…

Tác dụng phụ tương tự như kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, viêm mạch mẫn cảm, hội chứng giống bệnh huyết thanh…

Một số tác dụng phụ khác: Tăng men gan mức độ trung bình, người suy chức năng thận có thể bị co giật nếu dùng thuốc liều cao.

Tương tác với thuốc khác

Thuốc Augmentin 250mg có thể tương tác khi sử dụng cùng lúc với một trong số các loại thuốc sau:

Probenecid: Làm gia tăng và kéo dài nồng độ của hoạt chất amoxicillin trong máu, nhưng nồng độ Clavilanic acid không bị ảnh hưởng.

Thuốc chống đông máu: Cẩn thận khi sử dụng chung với các loại thuốc này.

Thuốc ngừa thai dạng uống: Làm giảm công dụng ngừa thai của thuốc.

Lưu ý, đây chỉ là những thông tin tham khảo. Trước khi dùng thuốc Augmentin, người bệnh cần trao đổi chi tiết với bác sĩ điều trị để có hướng chữa trị phù hợp với cơ địa của bản thân.

Hướng Dẫn Cách Pha Dung Dịch Formol Sát Khuẩn Sát Trùng

Formol là một trong những hóa chất công nghiệp cơ bản, rất độc nhưng lại được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Mỗi năm sản lượng formol được sản xuất trên thế giới là khoảng 20 triệu tấn/ năm và tăng hàng năm khoảng 5%, đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng những hóa chất thông dụng nhất hiện nay.

1. Nhận dạng formol

1.1. Nhận biết chung: Formol hoặc formolin là chất lỏng, không màu, mùi hăng xốc. Formol bị bốc thành khí khi có thuốc tím hay vôi sống và gây ra tác động khử trùng, tiêu độc

1.2. Nhận biết tính chất: Dung dịch formol dùng trong thú y chứa 3g formol/ 1 lít nước ( 3%). Để lâu thuốc có thể bị đục, nhất là ở môi trường lạnh và tạo thành những kết tủa trắng, khó tan.

1.3. Nhận biết tác dụng : Formol có tính chất sát trùng mạnh, giết chết tất cả các vi khuẩn gây bệnh, ngay cả nha bào của trực khuẩn nhiệt thán (sau một giờ tiếp xúc). Formol cũng là chất tiêu độc tốt. Khi kết hợp formol 6% với xút 2%, thuốc có tác dụng chống nấm lông.

2. Những công dụng chủ đạo của Formol

2.1. Tiêu độc chuồng trại, dụng cụ và môi trường chăn nuôi. Bảo quản bệnh phẩm mẫu động vật, tiêu độc lông gà, vịt, tiêu độc nhà chế biến thức ăn, lồng nuôi gà, máy ấp trứng.

2.2. Ngâm xác chết động vật, phủ tạng để làm tiêu bản học tập, lưu giữ bệnh phẩm…ở phòng thí nghiệm.

3.2. Ngâm formol: Dùng formol với dung dịch 10-20% để ngâm các tiêu bản, mẫu vật trong phòng thí nghiệm.

3.3. Xông hơi formol: Dùng 20-40ml formol thương phẩm trộn với 10-20g thuốc tím, sau đó cho thêm 20-40ml nước để tiêu độc 1m3 phòng.

Cách làm như sau:

– Cho thuốc tím vào chậu gỗ, sau đó cho formol vào đã hòa tan với nước. Sau 10-20 giây, đi ra khỏi phòng và đóng cửa lại, khí andehyt bốc hơi dưới dạng lớp mây và lan tỏa dân dần ra cả phòng.

– Ngoài ra ta có thể dùng 1 lít dung dịch formol 1% cho trâu, bò uống trong trường hợp bị chướng hơi dạ cỏ.

4. Hướng dẫn pha dung dịch Formol theo nồng độ yêu cầu

-Formol thương phẩm từ nhà sản xuất thông thường có nồng độ 37%.

-Lượng nước (H2O) thêm vào để hòa loãng dung dịch Formol 37% thành dung dịch Formol (c%) như sau:

H2O = m x (1-c/37). Trong đó m là lượng dung dịch sau khi pha.

Ví dụ: Muốn pha 10 kg dung dịch Formol có nồng độ 3,7% từ Formol thương phẩm ban đầu (37%) ta thêm lượng nước: 10 x (1-3,7/37) = 9kg H2O vào 1 kg Formol 37%.

Hi vọng qua bài viết trên quý vị đã có thêm nhiều kiến thức về cách sử dụng cũng như các pha loại hóa chất đang được sử dụng vô cùng rộng rãi này.

Bạn cần mua Formol mà phân vân chất Formol – HCHO có thể mua ở đâu ?

Hiện nay Hanimexchem có phân phối bán buôn và cung cấp bán lẻ Formol – Formalin trên tất cả tỉnh thành phố toàn quốc.

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM – Sài Gòn), An Giang, Long Xuyên, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre.

Bình Dương, Thủ Dầu Một, Bình Định, Quy Nhơn, Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Thuận, Phan Thiết, Cà Mau

Cao Bằng, Cần Thơ, Ninh Kiều, Đà Nẵng, Hải Châu, Đắk Lắk, dak lak, Buôn Ma Thuột – bmt, Đắk Nông, Gia Nghĩa

Đồng Nai, Biên Hòa, Đồng Tháp, Cao Lãnh, Điện Biên, Gia Lai, Pleiku, Hà Giang, Hà Nam, Phủ Lý

Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hậu Giang, Hưng Yên, Khánh Hòa, Nha Trang, Kiên Giang, Rạch Giá

Kon Tum, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Đà Lạt, Long An, Tân An, Nam Định, Nam Định, Nghệ An, Vinh

Ninh Bình, Ninh Thuận, Phan Rang, Phú Thọ, Việt Trì, Phú Yên, Tuy Hòa, Quảng Bình, Đồng Hới, Quảng Nam, Tam Kỳ

Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Hạ Long, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa

Thừa Thiên – Huế, Tiền Giang, Mỹ Tho, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Yên Bái

Hanimex chuyên bán buôn bán lẻ Formol – Formalin – Formaldehyde – HCHO – Phóc Môn – phoocmon – phoóc môn

tag cách pha formol, tỷ lệ pha formol , fomol trung tính , mua bán fomol ở đâu

Hướng Dẫn Liều Kháng Sinh Đường Uống Cho Trẻ Em

Nguồn: Conseil du médicament Québec (2009). Dosage Guidelines for Commonly Used Antibiotics in Children.

Người dịch: DS. Vũ Thị Vân – Khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương.

Hướng dẫn này chỉ phục vụ mục đích thông tin, không có chủ định thay thế cho lời khuyên, chẩn đoán và điều trị của nhân viên y tế.

50 mg/kg/ngày

90 mg/kg/ngày

(liều cao)

Mỗi 8 hoặc 12 giờ

125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nang cứng

125 và 250 viên nhai, viên nén

45-50 mg/kg/ngày

(amoxicillin)

45-90 mg/kg/ngày

(amoxicillin)

Mỗi 8 giờ (công thức 4:1)

Mỗi 12 giờ (công thức 7:1) §

125 và 250 mg (amoxicillin)/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

200 và 400 mg (amoxicillin)/5 ml hỗn dịch

875 mg viên nén

10 mg/kg/ngày ngày đầu tiên, 5 mg/kg/ngày trong 4 ngày sau đó

(viêm tai – viêm phổi)

12 mg/kg/ngày x 5 ngày

(viêm họng)

Mỗi 24 giờ

Mỗi 24 giờ

100 và 200 mg/5 ml hỗn dịch

250 mg viên nén

30 mg/kg/ngày

(viêm tai – viêm xoang)

15 mg/kg/ngày

(viêm họng)

Mỗi 12 giờ

Mỗi 12 giờ

125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

30 mg/kg/ngày

(viêm tai – viêm xoang)

Mỗi 12 giờ

125 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

25-50 mg/kg/ngày (viêm họng)

Mỗi 6, 8 hoặc 12 giờ

125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén hoặc viên nang cứng

15 mg/kg/ngày

Mỗi 12 giờ

125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg (Biaxin Bid MC) viên nén

20-30 mg/kg/ngày

Mỗi 8 giờ

75 mg/5 ml hỗn dịch

150 và 300 mg viên nang cứng

30 mg/kg/ngày

Mỗi 6 hoặc 8 giờ

250 mg viên nén

5-7 mg/kg/ngày

Mỗi 6 hoặc 8 giờ

50 và 100 mg viên nang cứng

25-50 mg/kg/ngày

Mỗi 6 giờ

Mỗi 12 giờ (viêm họng)

125, 180, 250 và 300 mg/5 ml hỗn dịch

300 mg viên nén

8-12 mg/kg/ngày (trimethoprim)

Mỗi 12 giờ

40 mg (TMP)/5 ml hỗn dịch

20, 80 và 160 mg (TMP) viên nén

40mg/kg/ngày

Mỗi 6 giờ

125 và 250 mg viên nang cứng

*Chỉ liệt kê một thuốc mặc dù trên thị trường có nhiều biệt dược khác.

† Liều uống hàng ngày phải được chia theo khoảng cách liều khuyến cáo. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá liều dùng cho người lớn.

§Công thức 7:1, dùng 2 lần/ngày của amoxicillin-kali clavulanat (Clavulin ®) là được ưu tiên hơn vì sự hấp thu qua đường tiêu hóa của nó tốt hơn.

About Author

vothiha

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Pha Tiêm Kháng Sinh ? trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!