Cập nhật nội dung chi tiết về Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Như được giới thiệu ở phần đầu Maxdotyl là thuốc dùng để chữa trị chứng rối loạn tâm thần, vậy thành phần của Maxdotyl gồm những thành phần gì để giúp điều trị được chứng bệnh này.
Maxdotyl là thuốc được bào chế thành dạng viên nén từ 50mg, 200mg, 400mg, dung dịch uống 20mg sulpirid/5ml và ống tiêm 100mg/2ml. Trong mỗi viên Maxdotyl chứa thành phần chính là Sulpirid chiếm 50 mg/ 1 viên và các loại tá dược là: Lactose, Talc, Magnesi stearat.
Trong Maxdotyl thì thành phần chính tạo nên thuốc chính là Sulpirid.
Sulpirid là chất được hấp thụ qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng không cao và tùy thuộc vào từng cá thể. Khi uống 1 liều thì nồng độ đỉnh của Sulpirid đạt được từ 3-6 giờ sau khi uống. Sulpirid sẽ phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém và thuốc này khả năng liên kết với protein huyết tương thấp (<40%). Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hoá (khoảng 95%). Thời gian thải trừ khoảng từ 8-9 giờ.
Maxdotyl là thuốc có tác dụng gì?
Vì thuốc Maxdotyl chứa thành phần chủ yếu là Sulpirid thuộc nhóm Benzamind nên có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể Dopamid D2 ở não. Trong y khoa, Sulpirid được xem là loại thuốc trung gian giữa các loại thuốc giúp an thần kinh như Neuroleptic và thuốc điều trị chống trầm cảm vì Sulpirid có cả hai tác dụng này. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh.
Ngoài ra, Maxdotyl còn giúp điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn, trạng thái thần kinh ức chế, các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.
Maxdotyl là thuốc chữa bệnh gì?
Chỉ định: vì Maxdotyl là loại thuốc chứa thành phần là Benzamind nên được sử dụng để dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh về rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Hơn nữa còn dùng để chữa các bệnh về thần kinh như trạng thái thần kinh ức chế, các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể như tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette, cảm giác lo lắng, hoa mắt, chóng mặt và loét dạ dày tá tràng lành tính.
Chống chỉ định: vì chứa nhiều Bezamind nên khi sử dụng người bệnh cần chú ý đến trường hợp:
Quá mẫn với sulpirid
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Chú ý:
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều supirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp. Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp. Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm buồn ngủ. Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính. Người bị hưng cảm nhẹ, supirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm. Đối với những phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú nên cực kỳ chú ý:
Thời kỳ mang thai:
Thuốc an thần là loại thuốc cực kỳ không có lợi cho thai nhi vì khi supirid qua đường thai có thể gây tác dụng xấu đến hệ thần kinh còn non yếu của thai nhi, vì vậy việc tuyệt đối không nên sử dụng thuốc cho bà bầu trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 4 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Tương tự như thời kỳ mang bầu, trẻ sơ sinh chủ yếu vẫn dùng sữa mẹ làm thức ăn hằng ngày, vì vậy nếu mẹ dùng thuốc Maxdotyl trong thời gian đầu sau sinh sẽ làm cho supirid xuất hiện nhiều trong sữa mẹ và làm ảnh hưởng đến trẻ khi bú sữa mẹ hằng ngày.
Maxdotyl có giá bao nhiêu?
Về giá cả, thuốc Maxdotyl được sản xuất dưới dạng viên và bán theo hộp: 1 hộp có 2 vỉ, 1 vỉ/ 15 viên, hoặc dạng chai: 100 viên. Giá hiện nay của loại thuốc này được niêm yết trên thị trường là 250 đồng/1 viên.
Vì thuốc Maxdotyl được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn tâm thần nên khi bán thì các cơ sở ý tế cũng như bác sỹ cần thận trọng khi kê đơn thuốc cho bệnh nhân, về phần bệnh nhân cũng cần quan tâm về sức khỏe và hiểu rõ tác dụng của thuốc để sử dụng cho hợp lý.
Bài viết Maxdotyl là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? với các vấn đề được nêu trên hy vọng sẽ mang lại nhiều thông tin hiệu quả cho những người đang bị bệnh cần dùng thuốc và những ai quan tâm đến vấn đề chữa bệnh về rối loạn tâm thần.
Yuraf Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh
Nói về thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt trên thị trường hiện nay thì có rất nhiều loại và Yuraf cũng là một loại thuốc có tác dụng này. Vậy, thuốc khác với các loại thuốc giảm đau, hạ sốt khác ở điểm nào và có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Yuraf này. Bài viết sau đây về Yuraf là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? sẽ giúp tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Thuốc giảm đau, hạ sốt Yuraf có 2 thành phần là Tramadol HCl; Acetaminophen, trong đó Acetaminophen là thành phần chính của loại thuốc này.
Acetaminophen là một dược phẩm ảnh hưởng mạnh đến gan. Việc sử dụng liều Paracetamol lớn hơn liều khuyến cáo là độc hại cho gan và có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng. Tiềm năng gây tổn hại cho gan của Paracetamol tăng lên khi nó được kết hợp với rượu hoặc ma túy vì chúng cũng gây hại cho gan.
Thuốc Yuraf có tác dụng gì?
Yuraf là loại thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Vì thành phần chính của Yuraf là Acetaminophen (Paracetamol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Theo đó, Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Ưu điểm khi dung thuốc chứa Paracetamol:
Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Thuốc Yuraf được chỉ định sử dụng để trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Trường hợp chống chỉ định với thuốc Yuraf:
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
Tác dụng phụ của thuốc Yuraf:
Nếu có những triệu chứng này sau khi dùng thuốc bạn cần đến ngay trung tâm y tế hoặc bác sĩ để được giúp đỡ: đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da; phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc Yuraf có nhiều dạng nên cần chú ý khi sử dụng để phát huy đúng công dụng của thuốc:
Uống: Nang: 500 mg. Nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg. Gói để pha dung dịch: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml. Dung dịch: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml. Dịch treo: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml. Viên nén có thể nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg. Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg. Viên nén, bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg. Thuốc đạn: 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
Vì thuốc Yuraf rất có hại cho gan nên tuyệt đối không nên uống quá liều quy định và khi sử dụng cần có sự tư vấn cẩn thận.
Thuốc Yuraf có giá bao nhiêu?
Trên thị trường thuốc Yuraf được bán tại các hiệu thuốc, thuốc được bán theo hộp, mỗi hộp có 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Mỗi viên thuốc có giá giao động trong khoảng 6.800 đồng.
Thuốc Advil Chữa Bệnh Gì, Có Tốt Không, Giá Bao Nhiêu?
1. Thuốc Advil là thuốc gì?
Thuốc giảm đau Advil với tên đầy đủ là thuốc Advil Ibuprofen Tablets thuộc nhóm kháng viêm không steroid và được dẫn xuất từ acid propionic. Đây là thuốc thuộc nhóm kháng viêm và nằm trong các loại thuốc giảm đau Ibuprofen. Thuốc được sản xuất ở nhiều nước như thuốc Advil Canada, thuốc Advil của Mỹ, thuốc Advil Pháp.
Thuốc Advil có tác dụng gì ? Theo thông tin nhà sản xuất đưa thì thuốc này với tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhanh chóng giúp điều trị các bệnh gây nên triệu chứng đau như đau rằng, đau đầu, đau bụng, đau xương khớp.
Thuốc được điều chế dưới nhiều dạng khác nhau, chẳng hạn như:
Dạng lỏng: Gồm thuốc Advil cho trẻ em tuy nhiên thông thường dạng lỏng chỉ dùng hạ sốt cho trẻ.
# Thuốc Advil trị bệnh gì?
Với dẫn xuất từ Acid Propionic và công dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt hiệu quả, thuốc Advil mang đến công dụng chữa các bệnh sau:
– Thuốc nhức đầu Advil giúp giảm những đau đầu từ đau nhẹ đến nặng một cách nhanh chóng.
– Thuốc hạ sốt Advil làm giảm sốt nhanh chóng.
– Chữa bệnh đau răng, đau bụng, đau bụng thời kỳ kinh nguyệt.
– Giảm đau lưng, đau cơ bắp do vận động, ngồi sai tư thế.
– Chữa các bệnh về xương khớp gây đau nhức như viêm đau khớp, thoái hóa khớp, thoát vị đĩa đệm, việm khớp dạng thấp.
– Ngoài ra, thuốc Advil còn mang đến cho bạn giấc ngủ ngon.
# Cách sử dụng thuốc Advil
Theo thông tin nhà sản xuất đưa, liều dùng thông thường của thuốc này là 2 viên/ ngày/ 2 lần. Nếu cơn đau dữ dội không chịu được thì có thể dùng 2 viên/lần. Tuy nhiên, liều dùng cho mỗi đối tượng bệnh nhân là khác nhau, cho nên tốt nhất hãy dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Để thuốc mang lại hiệu quả cao nhất ngoài việc tuân theo chỉ định của bác sĩ thì những đối tượng sau cũng không được dùng thuốc:
– Trẻ em dưới 12 tuổi (đối với thuốc dạng viên nén).
– Phụ nữ đang mang thai, người đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
# Tác dụng phụ của thuốc giảm đau Advil
– Hiện tượng phát ban, mẩn ngứa khắp người.
– Người bệnh sẽ thấy khó thở, hen suyễn.
– Nhiều khi mặt bị sưng lên hoặc có phản ứng sốc thuốc.
2. Thuốc Advil chữa bệnh xương khớp có tốt không, giá bao nhiêu?
# Thuốc Advil giá bao nhiêu?
– Thuốc Advil PM mỗi hộp gồm 180 viên và có giá trên thị trường hiện nay khoảng 450.000đ/hộp.
– Thuốc Advil 200mg được điều chế dưới dạng viên nén đóng lọ. Quy cách đóng gói là mỗi lọ 360 viên và có giá bán trên thị trường khoảng 450.000đ.
– Thuốc Advil Liqui Gels trị bệnh gì và giá như thế nào. Thuốc này điều chế dưới dạng viên nén đóng hộp. Quy cách đóng gói là mỗi hộp 2 lọ x 120 viên và có giá trên thị trường khoảng 650.000 – 700.000đ/hộp.
– Thuốc hạ sốt kháng viêm Advil (200ml) có giá 239.000đ/hộp.
– Thuốc Advil hạ sốt cho bé từ sơ sinh – 11 tuổi giá khoảng 200.000/hộp.
# Thuốc Advil chữa bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp,… có thực sự tốt không?
Advil là một loại thuốc mang đến công dụng trị bệnh hiệu quả như giảm đau, kháng viêm, hạ sốt. Thuốc chữa được rất nhiều loại bệnh khác nhau như đau lưng, đau đầu, bệnh xương khớp mà điển hình là viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp hay thoát vị đĩa đệm.
– Sự phản ứng của cơ thể với thuốc nhanh hay chậm. Nếu là người bệnh có phản ứng thuốc tốt như chưa bị nhờn thuốc, kháng thuốc thì việc dùng Advil sẽ mang lại kết quả rất cao và ngược lại.
– Người bệnh có tuân theo đúng chỉ định dùng thuốc hay không. Nếu dùng thuốc theo đúng liều lượng, thời gian mà bác sĩ chỉ định thì thuốc sẽ nhanh chóng phát huy tác dụng, còn không sẽ không cho hiệu quả. Cho nên, thái độ dùng thuốc sẽ quyết định rất lớn đến hiệu quả chữa bệnh.
– Thông thường, bác sĩ sẽ kê song song giữa thuốc Advil với một số loại khác để mang đến hiệu quả hơn. Việc kết hợp này có phù hợp hay không cũng quyết định đến hiệu quả chữa bệnh.
– Ngoài ra, việc người bệnh có thực hiện chế độ kiêng khem và ăn nhiều đồ ăn dinh dưỡng hay không cũng quyết định rất nhiều trong việc làm thuốc phát huy công dụng.
Top 5 loại thuốc chữa thoát vị đĩa đệm được “săn lùng” nhiều nhất hiện nay
Thuốc Amoxicillin 250Mg Trị Bệnh Gì? Giá Bán Bao Nhiêu?
Mã số:
43169
Lượt xem:35
Ngày đăng:13:47 04/02/2021
Nơi đăng:chúng tôi
Quản lý bởi:tamthao nguyen
Gọi ngay:0965446789
Chi tiết
Thuốc Alaxan có tác dụng giúp làm giảm các cơn đau cơ xương từ nhẹ đến trung bình. Những thông tin về Alaxan – liều lượng và cách sử dụng thuốc sẽ được chia sẻ ngay trong bài viết sau để người dùng có thể tham khảo. Như vậy sẽ biết thêm nhiều thông tin về thuốc, giúp đảm bảo được những hiệu quả do thuốc mang lại cũng như tránh được những rủi ro trong thời gian điều trị bằng thuốc.
THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC ALAXAN
Tên thuốc gốc: Acetaminophen
Nhà sản xuất – Xuất xứ: United – Việt Nam
Loại thuốc: Thuốc giảm đau – hạ sốt, thuốc chống viêm không steroid
Dạng thuốc: Alaxan được sản xuất dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 24 vỉ x 4 viên nén
Giá thành – điểm bán: Thuốc Alaxan được bán tại nhiều đại lý thuốc tây và nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động trên dưới 110.000 VNĐ/ hộp, nhưng đây chỉ là mức giá tham khảo vì giá bán cụ thể còn phụ thuộc vào điểm bán và thời điểm mua thuốc.
Thành phần của thuốc Alaxan
Thành phần chính: Ibuprofen 200mg, Paracetamol 325mg
Trong đó, Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin; giảm đau và hạ sốt bằng cách làm tăng ngưỡng chịu đau và hạ sốt nhờ tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi.
Ibuprofen là một dẫn xuất từ axit propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm; tác dụng điều trị của thuốc như một chất chống viêm không steroid.
Thành phần tá dược: Lactose Monohydrate, Povidone, tinh bột ngô, Sodium Starch Glycolate, FDC Yellow # 6, Syloid 244, Magnesium stearate.
Thuốc Alaxan được chỉ định sử dụng trong giảm đau cơ xương
Công dụng – chỉ định của thuốc Alaxan
Thuốc Alaxan được chỉ định sử dụng để giảm đau cơ xương mức độ nhẹ đến trung bình như:
♦ Đau cổ, đau lưng, đau vai, cứng cơ, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, bong gân
♦ Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch
♦ Giảm đau nhức đầu, nhức răng, đau bụng kinh, đau sau khi nhổ răng và tiểu phẫu
♦ Giảm và hạ sốt
Chống chỉ định với Alaxan
Chống chỉ định sử dụng thuốc Alaxan với các đối tượng thuộc một số trường hợp sau:
♦ Có phản ứng phản vệ hay dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác
♦ Người bệnh mắc bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi, suy thận nặng
♦ Bị polyp mũi, phù mạch, co thắt phế quản, viêm loét da dày – tá tràng
♦ Người bệnh bị lupus ban đỏ, người nghiện rượu nặng.
LIỀU DÙNG, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC ALAXAN
Liều dùng của Alaxan
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
♦ Uống 1 viên Alaxan mỗi 4 – 6 giờ
♦ Liều dùng tối đa là 8 viên/ ngày
♦ Liệu trình sử dụng: Không quá 10 ngày nếu không được bác sĩ chỉ định
Người cao tuổi: Sử dụng Alaxan với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất, nên theo dõi thường xuyên các tác dụng phụ của thuốc.
Người suy giảm chức năng gan/ thận: Sử dụng liều lượng thấp nhất nếu có tác dụng để giảm thiểu tối đa tác dụng không mong muốn.
Cách dùng thuốc Alaxan
Không uống thuốc Alaxan với các loại nước có ga
♦ Thuốc Alaxan được dùng theo đường uống, nên uống thuốc sau khi ăn cùng với một cốc nước lọc đầy để tránh rối loạn đường tiêu hóa.
♦ Không nên uống thuốc Alaxan với các loại nước khác như: bia rượu, cà phê, nước ép, sữa…
Xử trí khi dùng thuốc Alaxan quá liều/ thiếu liều
Quá liều: Quá liều của thuốc Alaxan có thể xuất hiện một số triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, đau bụng, mệt mỏi, lơ mơ, nhức đầu, ù tai, co giật… Lúc này cần thông báo với bác sĩ để được xử lý đúng cách
Có thể xử trí quá liều của thuốc Alaxan bằng cách súc rửa dạ dày hoặc sử dụng N-acetylcysteine – là thuốc giải độc hiệu quả.
Quên liều: Thuốc Alaxan được uống mỗi 4 – 6 giờ/ 1 viên, do đó nếu quên dùng thuốc đúng giờ thì không nên bù liều vào lúc muộn trong ngày. Tiếp tục dùng thuốc theo liều lượng bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Bảo quản thuốc Alaxan
♦ Bảo quản thuốc Alaxan trong hộp kín, đặt thuốc ở nơi khô ráo và thông thoáng.
♦ Tránh nơi có ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ em.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC ALAXAN
Lưu ý khi điều trị với thuốc Alaxan
Người bệnh trong thời gian điều trị với thuốc Alaxan nên chú ý một số điều sau:
♦ Thận trọng khi dùng thuốc Alaxan cho những bệnh nhân bị bệnh tim hoặc cao huyết áp.
♦ Người mẹ cho con bú cân nhắc giữa việc dùng thuốc và cho con bú, vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ gây ảnh hưởng đến trẻ.
♦ Cẩn thận khi sử dụng thuốc trong lúc điều khiển phương tiện giao thông hoặc máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt.
Tác dụng phụ của thuốc Alaxan
Thuốc Alaxan ít gây phản ứng phụ, không gây nghiện hoặc bị hội chứng cai thuốc; tuy nhiên người bệnh vẫn có thể gặp phải một vài tác dụng phụ như:
Người bệnh có thể gặp tác dụng phụ đau dạ dày khi dùng thuốc
♦ Buồn nôn, ói mửa, ăn uống khó tiêu, nhức đầu, chóng mặt
♦ Đau dạ dày, chảy máu dạ dày, đau thượng vị
♦ Phát ban, nổi mẫn ngứa, nổi mề đay, phù
♦ Hoa mắt, giảm thị lực, nhìn mờ, rối loạn màu sắc.
Một vài trường hợp còn có thể gặp phải các tác dụng phụ hiếm gặp như: Choáng váng, lo âu, suy tim sung huyết, viêm bàng quang, viêm đa niệu, suy thận, viêm da dị ứng, thiếu máu, hội chứng Steve-Johnson.
Lưu ý: Thông báo ngay với bác sĩ/ dược sĩ nếu gặp phải một trong những triệu chứng trên hoặc bất kỳ dấu hiệu khác lạ nào trong thời gian dùng thuốc Alaxan.
Tương tác thuốc
♦ Thuốc Alaxan có thể tương tác với các loại thuốc như: Thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc điều trị đái tháo đường, dẫn chất indandione, coumarin, Digoxin, Insulin, Colchicine, Lithium, methotrexate, probenecid…
♦ Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của các loại thuốc khi được sử dụng cùng lúc, đồng thời có thể làm tăng/ giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ. Vì thế, để tránh tương tác thuốc người bệnh cần liệt kê tất cả các loại thuốc mình đang dùng để bác sĩ biết và cân nhắc về việc chỉ định dùng thuốc.
Tất cả những thông tin về thuốc Alaxan được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ trong bài viết trên chỉ mang tính tham khảo, không thể thay thế cho những chỉ định và tư vấn từ bác sĩ. Do đó khi cần sử dụng thuốc người bệnh hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ/ dược sĩ.
Rao vặt tương tự
Bạn đang đọc nội dung bài viết Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!