Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Glotadol Cold: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thuốc Glotadol Cold có thành phần là: Paracetamol, Dextromethorphan hydrobromid, Loratadine. Thuốc có tác dụng giảm triệu chứng nhức đầu – ho, giảm các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm thông thường như viêm mũi dị ứng, sổ mũi, hắt hơi,…
– Nhóm thuốc: Thuốc hạ sốt – Tên thuốc: Glotadol cold – Thành phần thuốc: Paracetamol 500mg; Dextromethorphan hydrobromid 15 mg; Loratadine 5mg và tá dược vừa đủ. – Dạng bào chế: Viên nén bao phim – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 6 viên – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed – VIỆT NAM
Glotadol cold có 3 loại thành phần chính bao gồm paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt. Loratadin có tác dụng chống dị ứng, giảm nhanh các triệu chứng ho, nghẹt mũi, mẩn ngữa, viêm mũi dị ứng… Dextromethorphan có tác dụng giảm ho trung ương, tác dụng giảm ho tốt.
Chỉ định của thuốc Glotadol cold
– Giảm đau hạ sốt trong các chứng cảm lạnh, đau nhức cơ thể, ho, sổ mũi, ớn lạnh.
– Điều trị các triệu chứng cảm cúm: sốt, ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc. – Suy gan hay suy thận nặng. – Thiếu men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. – Đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase. – Trẻ em dưới 6 tuổi. – Uống rượu trong suốt thời gian điều trị.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Người nghiện rượu. – Người bị rối loạn chức nặng gan, chức năng thận. – Người vận hành máy móc hoặc làm các công việc chính xác do thuốc có khả năng gây buồn ngủ. – Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Glotadol cold
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. – Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống theo chỉ định của bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn
– Mệt, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gà. – Bí tiểu. – Khô miệng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, táo bón, viêm tụy. – Thay đổi huyết học.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Conipa: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc conipa được biết đến là một loại thuốc bổ được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm, kém hấp thu kẽm, hỗ trợ miễn dịch và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Tuy nhiên hiện nay vẫn có rất nhiều người thắc mắc về thuốc conipa. Thông tin của nó hiện đang là nhu cầu tìm kiếm của rất nhiều người. Để tìm hiểu chi tiết hơn về loại dược phẩm này công dụng cụ thể, liều dùng phổ biến, hay giá cả trên thị trường, mời các bạn cùng Quầy Thuốc Tây tham khảo qua bài viết sau đây.
Thuốc conipa là thuốc bổ được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm, kém hấp thu kẽm. Hỗ trợ miễn dịch và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Thông tin chi tiết về thuốc conipa
– Nhóm thuốc: khoáng chất và Vitamin – Tên thuốc: conipa + Thành phần: – Kẽm( dưới dạng kẽm gluconat)…10mg – Dạng bào chế: dung dịch uống – Quy cách đóng gói: hộp gồm 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ x 5 ống nhựa 10ml – Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. – Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội – Việt Nam – Nước sản xuất: Việt Nam
Thuốc conipa điều trị bệnh gì?
Thuốc conipa được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp:
– Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em. – Phụ nữ mang thai và đang cho con bú. – Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua tĩnh mạch. – Tiêu chảy cấp và mãn tính. – Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. – Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da. – Khô da, vết thương chậm lành ( bỏng, lở loét do nằm lâu) – Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà. – Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng ( móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên ( hậu môn, âm hộ), tiêu chảy.
Thuốc được dùng liều lượng tùy vào tình trạng mức độ của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ thăm khám và kê đơn.
– Trẻ 2-6 tuổi: 1 ống x 1-2 lần/ ngày. – Trẻ 715 tuổi: 2 ống x 1-2 lần/ ngày. – Để hấp thu kẽm tốt nhất nên uống trước khi ăn 1 giơ, và sau ăn 2 giờ.
Tuy nhiên nếu xảy ra các triệu chứng rối loạn tieu hóa có thể uống thuốc trong bữa ăn để khắc phục.
Không dùng thuốc conipa với các trường hợp sau:
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc hoặc đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng khác). – Bệnh nhân suy gan suy thận hay tuyến thượng thận trầm trọng. – Bệnh nhân có tiền căn bệnh sỏi thận. – Thận trọng khi dùng thuốc với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
– Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chưa sắt, photpho, penicilamin, tetracyclin. – Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. – Kích thích dạ dày, viêm dạ dày. – Các triệu chứng này thường dễ gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống cách uống thuốc trong bữa ăn.
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu qủa nghiêm trọng.
Thông Tin Thuốc Feparac: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc Feparac chứa 2 thành phần gồm Paracetamol, Ibuprofen. Sự kết hợp 2 thành phần trên giúp thuốc có tác dụng điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao. Thuốc còn được chỉ định giảm đau sau phẫu thuật hay nhiều cơn đau khác.
– Nhóm thuốc: Giảm đau, hạ sốt – Tên thuốc: Feparac – Thành phần thuốc: Paracetamol 325mg, Ibuprofen 400mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nén bao phim – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH US Pharma USA
– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. – Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Chỉ định của thuốc Feparac
– FEPARAC được chỉ định điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao. – Giảm đau và viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình. – Giảm các tình trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc – Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. – Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. – Loét dạ dày tá tràng tiến triển. – Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin). – Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. – Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. – 3 tháng cuối của thai kỳ.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày, bệnh gan, suy chức năng thận, thiếu chất đông máu nội tại, người cao tuổi, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu. – Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. – Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu. – Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Feparac
– Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
+ Người lớn: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày. + Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ thường gặp nhất là các phản ứng ở đường tiêu hóa gồm loét dạ dày, viêm gan. – Các phản ứng phụ hiếm xảy ra gồm có choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Cefixim: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc Cefixim thuộc về nhóm thuốc Cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
– Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh. – Tên thuốc: Cefixim – Thành phần thuốc: Cefixim trihydrat tương ứng Cefixim khan 200 mg và tá dược vừa đủ – Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim – Quy cách: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 – Nguồn gốc xuất sứ: Pharimexco – Việt Nam.
– Cefixim 200 có tác dụng hiệu quả trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phế quản, bệnh nhiễm trùng tai, nhiễm trùng tai giữa, viêm họng, nhiễm trùng phổi nghiêm trọng, bệnh lậu, cổ họng, amidan, đường tiết niệu. Cefixime 200 nằm trong nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn.
Chỉ định của thuốc
Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như sau:
– Viêm tai giữa – Viêm họng và amidan – Viêm phế quản, viêm phổi. – Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Chống chỉ định
– Người bị dị ứng quá mẫn cảm với các thành phần của Cefixime 200. Dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, khó thở, sưng mặt, môi hoặc lưỡi. – Người bị dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh cephalosporin nào khác – Người đã từng có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh penicillin hoặc với bất kỳ loại kháng sinh nào khác.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Cẩn trọng nếu bạn đã từng mắc bệnh đường tiêu hóa ảnh hưởng đến dạ dày hoặc ruột, bệnh viêm đại tràng, bệnh thận hoặc bệnh gan. – Nếu đang mang thai hoặc dự định có thai, cho con bú hãy trao đổi với bác sĩ của bạn. – Những bệnh nhân bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc sốc phản vệ phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở và chóng mặt không nên dùng thuốc. – Người bị thận, suy thận chỉ dùng được thuốc Cefixim 200mg liều thấp. – Bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, người đau dạ dày
Liều lượng và cách dùng của thuốc
– Người lớn: Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi cân nặng hơn 50kg uống 1-2 viên/ ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Trẻ em: Trẻ em dưới 12 tuổi và người bệnh suy thận: phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn
– Sưng mặt và lưỡi, khí quản có thể gây khó thở – Tiêu chảy nghiêm trọng, đột ngột khó thở, phát ban, phồng rộp da, nổi mẩn đỏ, thở khò khè. – Tác dụng phụ không phổ biến như nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, phát ban ngoài da, tưa miệng, chán ăn, đầy hơi, dị ứng, ngứa da, vấn đề về gan, vàng da.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Glotadol Cold: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!