Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Điều Trị Cảm Cúm Tamiflu: Liều Dùng Và Chống Chỉ Định mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tamiflu là thuốc ức chế sự phát triển của virus. Thường được dùng để điều trị các triệu chứng do bệnh cảm cúm gây ra như nghẹt mũi, đau họng, ho, sốt, ớn lạnh,…
Tên thuốc: Tamiflu
Tên gốc: Oseltamivir
Nhóm thuốc: Thuốc chống virus
Những thông tin cần biết về thuốc Tamiflu
1. Công dụng
Tamiflu được sử dụng để điều trị các triệu chứng do virus gây ra như nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức người, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh,… Ngoài ra, Tamiflu cũng được dùng để phòng bệnh cảm cúm.
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của virus cúm. Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu bạn có ý định dùng thuốc với mục đích khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
2. Chống chỉ định
Tamiflu chống chỉ định với các trường hợp sau:
Người mẫn cảm, dị ứng với những thành phần trong thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo
Một số vấn đề sức khỏe có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và thải trừ thuốc. Do đó, bạn cần trình bày với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được điều chỉnh liều lượng sử dụng hoặc được chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
3. Cách dùng
Trước khi uống thuốc, cần đọc hướng dẫn trên bao bì hoặc trao đổi với bác sĩ để biết cách sử dụng. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi bạn dùng thuốc đúng cách, sử dụng thuốc sai cách không chỉ làm giảm hiệu quả điều trị mà còn có thể phát sinh những triệu chứng nguy hiểm.
Uống thuốc trực tiếp với một ly nước đầy, không bẻ, nghiền hay pha loãng thuốc nếu không có yêu cầu từ bác sĩ. Nếu bạn có vấn đề về dạ dày, hãy trao đổi với bác sĩ để dùng thuốc kèm với thức ăn nhằm giảm kích thích lên cơ quan tiêu hóa.
Dùng thuốc pha với một ly nước lọc, khuấy tan và uống ngay sau đó. Thuốc có thể bị lắng đọng tại đáy hoặc thành ly, do đó bạn nên tráng thêm một lần với nước lọc và uống hết phần nước này.
Thời gian dùng thuốc để điều trị cảm cúm không quá 5 ngày. Nếu bạn dùng thuốc để phòng ngừa cảm cúm, bạn có thể kéo dài thời gian sử dụng đến 10 ngày.
4. Liều lượng sử dụng
Liều dùng của thuốc Tamiflu phụ thuộc vào mục đích sử dụng, triệu chứng bệnh và độ tuổi của từng trường hợp. Vì vậy, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để trao đổi về vấn đề này trước khi dùng thuốc
Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng để điều trị bệnh cảm cúm thông thường
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Dùng 75mg/liều, ngày dùng 2 liều
Dùng trong 5 ngày liên tục
Trẻ em:
Trẻ em dưới 15kg: dùng 30mg/liều, ngày dùng 2 liều
Trẻ em từ 15kg – 23kg: dùng 60mg/liều, ngày dùng 2 liều
Trẻ em từ 23kg – 40 kg: dùng 75mg/liều, ngày dùng 2 liều
Dùng trong 5 ngày liên tục
Liều dùng để phòng ngừa bệnh cảm cúm
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Dùng 75mg/liều/ngày
Dùng liên tục trong vòng 10 ngày
Trẻ em:
Trẻ em dưới 15kg: dùng 30mg/liều/ngày
Trẻ từ 15 – 23kg: dùng 45mg/liều/ngày
Trẻ từ 23 – 40kg: dùng 60mg/liều/ngày
Trên 40kg: dùng liều tương tự người lớn
Dùng liên tục trong vòng 10 ngày
Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian được chỉ định. Việc ngưng thuốc quá sớm có thể làm virus bùng phát và khiến bệnh tái phát trở lại.
5. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tamiflu ở nhiệt độ phòng, không để ở nơi có nhiều độ ẩm và ánh nắng trực tiếp. Để thuốc xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Không sử dụng thuốc hết hạn, thuốc biến chất và ẩm mốc. Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc liên hệ với dược sĩ để biết cách xử lý thuốc.
Những điều cần lưu ý khi dùng Tamiflu
1. Thận trọng
Thận trọng khi dùng Tamiflu cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Thuốc có thể xâm nhập vào bào thai hoặc thải trừ qua nguồn sữa mẹ. Trong trường hợp bắt buộc, bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng Tamiflu.
Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn bị suy gan, suy thận hoặc có tuổi tác cao để được điều chỉnh liều dùng thích hợp. Sử dụng liều dùng thông thường có thể khiến thận và gan bị tổn thương.
2. Tác dụng phụ
Tamiflu có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng.
Tác dụng phụ thông thường: Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Phát ban
Ngứa sưng cổ họng, lưỡi, mặt và mắt
Chóng mặt nghiêm trọng
Danh sách này chưa bao gồm toàn bộ những tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải. Liên hệ trực tiếp với bác sĩ nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những biểu hiện bất thường trong thời gian điều trị bằng Tamiflu.
3. Tương tác thuốc
Tương tác là hiện tượng Tamiflu phản ứng với thành phần có trong những loại thuốc khác. Tương tác khiến hoạt động của Tamiflu thay đổi, có thể làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm phát sinh những tác dụng không mong muốn.
Dùng Tamiflu với probenecid có thể làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp Tamiflu với nhóm thuốc này.
Ngoài ra, bạn cần trình bày những loại thuốc mình đang sử dụng với bác sĩ để được cân nhắc về tương tác thuốc có thể xảy ra. Trong trường hợp có tương tác, bác sĩ có thể yêu cầu:
Ngưng một trong hai loại thuốc
Thay thế bằng loại thuốc khác
Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Dùng thiếu một liều có thể khiến thuốc giảm hiệu quả hoặc mất tác dụng hoàn toàn. Do đó, cần cố gắng dùng thuốc đều đặn theo đúng kế hoạch. Trong trường hợp quên uống một liều, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua và dùng liều sau theo đúng liều lượng. Tuyệt đối không dùng gấp đôi để bù liều.
Dùng quá liều có thể gây nguy hiểm, vì vậy cần chủ động đến gặp bác sĩ để được khắc phục kịp thời. Tình trạng chủ quan, lơ là có thể khiến các triệu chứng nguy hiểm xuất hiện.
Việc dùng Tamiflu phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu có vấn đề trong thời gian dùng thuốc, cần thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Tuyệt đối không tự xử lý bằng cảm quan cá nhân.
Thuốc Amoxicillin: Công Dụng; Liều Dùng; Chỉ Định Và Chống Chỉ Định
Amoxicillin là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com
Thuốc amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Hoạt chất này có tác dụng chống lại rất nhiều vi khuẩn thuộc cả gram dương và gram âm, thường được dung nạp tốt.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh nhóm penicillin.
Tác dụng của thuốc amoxicillin là gì?
Kháng sinh amoxicillin được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra, như viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tai mũi họng, da hay nhiễm trùng đường tiết niệu.
Amoxicillin cũng có khi được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng gây ra bởi vi khuẩn H. pylori và ngăn ngừa viêm loét tái phát.
Nếu bạn mắc các bệnh về tim (như bệnh van tim), bác sĩ có thể chỉ định thuốc này trước khi thực hiện một thủ thuật hay phẫu thuật y khoa nào để ngăn ngừa nhiễm trùng tim.
Thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm…). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của thuốc và tăng khả năng bị đề kháng kháng sinh.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Amoxicillin có những dạng và hàm lượng nào?
Có rất nhiều biệt dược trên thị trường chứa hoạt chất này. Thông thường, amoxicillin có những dạng và hàm lượng như sau:
Viên nang, thuốc uống: amoxicillin 250mg hoặc 500mg
Viên nén phóng thích kéo dài, đường uống: 775mg
Viên nén phóng thích tức thời, đường uống: 875mg
Dung dịch thuốc amoxicillin đường uống
Ngoài ra, amoxicillin còn có thể được bào chế dưới rất nhiều hàm lượng như amoxicillin 125mg, amoxicillin 625mg, amoxicillin 1000mg (amoxicillin 1g)…
Liều dùng thuốc amoxicillin cho người lớn
Nhiễm khuẩn actinomycosis: Uống 500mg, 3 lần/ ngày hoặc uống 875mg, hai lần/ngày trong vòng 6 tháng
Bệnh ngoài da do trực khuẩn than: 500mg, uống ba lần một ngày
Nhiễm Chlamydia: 500mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày trong vòng 7 ngày ở bệnh nhân mang thai để thay thế cho azithromycin khi người bệnh mẫn cảm với kháng sinh macrolid
Viêm bàng quang: uống 250-500mg x 3 lần/ngày, trong khoảng 3-7 ngày. Ngoài ra, có thể uống 500-875mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong 3-7 ngày hoặc uống 500-875 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm Helicobacter pylori: uống 1g x 2-3 lần/ngày trong vòng 14 ngày
Bệnh Lyme: uống amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày, trong vòng 14-30 ngày
Bệnh lý viêm tai giữa: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 10-14 ngày hoặc có thể uống 500-875mg x 2 lần/ngày
: uống 500mg x 3 lần một ngày hoặc uống 875 mg x 2 lần/ngày, có thể dùng trong 7-10 ngày nếu nghi ngờ viêm phổi
: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 10-14 ngày; cách khác, uống 500-875 mg hai lần/ngày
Viêm da hoặc viêm mô mềm: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-10 ngày hoặc uống 500-875mg x 2 lần/ngày
Viêm đường hô hấp trên: uống 250-500mg 3 lần/ngày, trong vòng 7-10 ngày hay uống 500-875mg x 2 lần/ngày
Viêm phế quản: uống 250-500mg x 3 lần/ngày, dùng thuốc trong vòng 7-10 ngày hoặc cách khác là uống 500-875mg hai lần/ngày.
Viêm amidan hoặc viêm họng do nhiễm khuẩn: Uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-21 ngày hoặc uống 500-875mg x 2 lần/ngày
Liều dùng thuốc amoxicillin giải phóng tức thì là:
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: uống một liều 2g duy nhất khoảng 30-60 phút làm thủ thuật điều trị
Viêm amidan hoặc viêm họng: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-10 ngày hoặc, uống 500-875mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng viên amoxicillin phóng thích kéo dài cho viêm amidan hoặc viêm họng: uống 775mg uống mỗi ngày một lần trong vòng 1 giờ sau bữa ăn, dùng trong 10 ngày. Loại thuốc này thùng cho các bệnh nhiễm trùng thứ phát như nhiễm trùng do Streptococcus pyogenes.
Liều dự phòng thông thường cho bệnh than: uống 500mg mỗi 8 giờ
Liều dùng amoxicillin cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ bị viêm nội tâm mạc: uống một liều duy nhất 50mg/kg trước khi làm bất kỳ thủ thuật nào. Tối đa là 2g/lần.
Liều dự phòng cho bệnh than: uống 80 mg/kg/ngày thành các liều bằng nhau dùng mỗi 8 giờ. Liều tối đa là amoxillin 500mg.
Liều dùng amoxicillin cho trẻ em khi nhiễm khuẩn Bacillus anthracis ngoài da: uống 80 mg/kg/ngày thành các liều bằng nhau dùng mỗi 8 giờ, tối đa 500mg
Liều amoxicillin thông thường cho trẻ bị viêm tai giữa:
4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20-30 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ.
4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20-50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 8-12 giờ.
Viêm tai giữa cấp tính do có sự kháng thuốc mạnh của vi khuẩn viêm phổi Streptococcus có thể cần dùng liều ở mức 80-90 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau dùng trong 12 giờ
Liều cho trẻ em bị viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm:
4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20-30 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20-50 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 8 đến 12 giờ
Liều cho trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20-30 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20-50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 8 đến 12 giờ
Liều thông thường cho trẻ bị viêm phổi: uống 40-50 mg/kg/ngày chia nhỏ liều, dùng mỗi 8 giờ
Liều amoxicillin cho trẻ em bị viêm amiđan/ viêm họng:
4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20-30 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20-50 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 8-12 giờ
12 tuổi trở lên:
Viên phóng thích tức thời: uống 250-500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-10 ngày hoặc uống 500-875mg x 2 lần/ngày
Viên phóng thích kéo dài: uống 775mg mỗi ngày một lần trong vòng 1 giờ sau bữa ăn, dùng trong 10 ngày; dùng cho các bệnh nhiễm trùng thứ phát Streptococcus pyogenes
Cách dùng thuốc amoxicillin như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc amoxicillin theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không dùng với lượng nhiều hơn, ít hơn hay lâu hơn. Bạn nên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.
Một số dạng của kháng sinh amoxicillin có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc để biết thuốc có thể uống cùng với thức ăn hay không.
Đối với dạng dung dịch, bạn nên lắc đều trước khi dùng thuốc. Bạn nên đo dung dịch thuốc amoxicillin bằng dụng cụ chia liều chuyên dụng. Nếu không có, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách ước chừng lượng thuốc cần uống. Bạn có thể uống dung dịch thuốc trực tiếp hoặc dùng chung với nước sữa, nước ép trái cây. Lưu ý, bạn uống thuốc hết ngay, không được để lại cho những lần dùng sau.
Thuốc viên nhai nên được nhai trước khi nuốt. Đối với thuốc amoxicillin dạng viên nén phóng thích hay bao phim, bạn không nên nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ. Thay vào đó, hãy nuốt toàn bộ viên thuốc với nước.
Hãy nhớ, đừng tự ý ngưng dùng thuốc dù các triệu chứng nhiễm trùng đã giảm bớt vì có thể làm tăng nguy cơ đề kháng kháng sinh. Amoxicillin cũng không có hiệu quả trong điều trị các tình trạng nhiễm do virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường. Do đó, bạn chỉ dùng thuốc kháng sinh khi được chỉ định từ bác sĩ và dùng đủ liều lượng.
Bạn nên làm gì nếu dùng quá liều thuốc?
Hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất nếu bạn nghĩ rằng mình đã sử dụng thuốc quá liều.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhầm lẫn, thay đổi hành vi, phát ban da nghiêm trọng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc động kinh (co giật hoặc co giật).
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thận trọng/Cảnh báo
Khi dùng thuốc amoxicillin, bạn cần lưu ý những gì?
Bạn không nên dùng amoxicillin nếu bị dị ứng với bất kỳ thuốc kháng sinh nào thuộc nhóm penicillin, như ampicillin, dicloxacillin, oxacillin, penicillin hoặc ticarcillin.
Trước khi dùng thuốc kháng sinh amoxicillin, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu:
Bị dị ứng với amoxicillin, penicillin, cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Đang sử dụng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác (bao gồm thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, vitamin bổ sung). Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: chloramphenicol, các kháng sinh khác và probenecid. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận để hạn chế tác dụng phụ xảy ra.
Đang hoặc có tiền sử mắc bệnh thận, dị ứng, hen suyễn, sốt mùa hè, nổi mề đay, phenylceton niệu, bệnh gan, mononucleosis, tiền sử bị tiêu chảy do kháng sinh, dị ứng thức ăn hoặc thuốc
Các thuốc kháng sinh có thể gây ra tình trạng tiêu chảy do làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột. Nếu bạn đi tiêu lỏng hoặc có máu trong phân, hãy ngừng dùng amoxicillin và đến gặp bác sĩ. Không sử dụng thuốc cầm tiêu chảy trừ khi chưa có hướng dẫn từ bác sĩ.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú hay sau phẫu thuật…)
Amoxicillin có thể không gây hại cho thai nhi, nhưng bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có dự định mang thai trong khi điều trị.
Thuốc cũng có thể truyền qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú trước khi dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi dùng thuốc amoxicillin?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng nào, như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng bạn có thể gặp phải khi uống thuốc amoxicillin bao gồm:
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa
Ngứa âm đạo, tiết dịch
Đau đầu
Lưỡi sưng, có màu đen, hoặc nổi “gai” lưỡi
Đôi khi, người bệnh có khả năng gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, như:
Có các mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi
Sốt, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh nói chung
Da tái hoặc vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu
Ngứa ran, tê, đau, suy nhược cơ nặng
Bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện đốm tím hoặc đỏ dưới da
Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên), gây phồng rộp và bong tróc
Nói chung, người già và trẻ em, những người có các tình trạng bệnh lý nhất định (như gan, thận, bệnh tim, tiểu đường, động kinh) hoặc những người dùng thuốc sẽ có nguy cơ cao hơn mắc các tác dụng phụ của thuốc amoxicillin.
Tương tác thuốc
Amoxicillin có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với kháng sinh amoxicillin là acrivastine, bupropion, chlortetracycline, demeclocycline, doxycycline, lymecycline, meclocycline, methacycline, methotrexate, minocycline, oxytetracycline, rolitetracycline, tetracycline, venlafaxine, warfarin, acenocoumarol, probenecid.
Amoxicillin có thể tương tác với những đồ ăn, thức uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc amoxicillin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bạn nên bảo quản thuốc amoxicillin như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không để ở nơi có độ ẩm, nhiệt độ cao và có ánh nắng. Bạn có thể cất dung dịch amoxicillin vào tủ lạnh nhưng đừng để đông đá. Vứt bỏ bất kỳ loại dung dịch thuốc nào không được sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi đã được sử dụng lần đầu tiên.
Các bài viết của chúng tôi Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
” chúng tôi – Trang web cung cấp những thông tin chính thống về sức khỏe và địa chỉ khám bệnh tin cậy ở Đà Nẵng. Email:[email protected] “
– Group: bacsidanang.com
Thuốc Klacid Mr: Công Dụng; Liều Dùng; Chỉ Định Và Chống Chỉ Định
Klacid MR là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com
Tên hoạt chất: Clarithromycin 500mg
Tác dụng của thuốc Klacid MR là gì?
Klacid MR được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định bao gồm:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi Mycoplasma pneumoniae; Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang và viêm họng, viêm tai giữa.
Klacid MR cũng được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung bình, chẳng hạn như viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Klacid MR cho người lớn như thế nào?
Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở:
Người lớn: 1 viên 500mg mỗi ngày, uống trong bữa ăn. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500mg mỗi ngày.
Người già: Sử dụng như người lớn.
Suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều trừ trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, chẳng hạn như 250mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250mg mỗi ngày 2 lần trong trường hợp nặng.
Để loại trừ vi khuẩn H. pylori ở người bị loét tá tràng (người lớn): Liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.
Liều dùng thuốc Klacid MR cho trẻ em như thế nào?
Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho bệnh nhi.
Liều hằng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn cần ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn và uống cùng với sữa.
Bạn nên dùng thuốc Klacid MR như thế nào?
Thời gian điều trị thông thường là 7-14 ngày. Klacid MR không được dùng cho người suy thận có độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút. Tuy nhiên, Klacid dạng phóng thích nhanh có thể dùng cho các người bệnh này.
Cần lưu ý không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Có nhiều báo cáo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Klacid MR?
Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc kháng sinh nhóm macrolid. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
Mất màu ở lưỡi có hồi phục gặp trong những thử nghiệm lâm sàng khi cho clarithromycin và omeprazole kèm nhau. Có báo cáo về những tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn, tuy nhiên chưa xác định được mối tương quan nhân quả.Người bệnh có thể mất khả năng nghe khi dùng clarithromycin nhưng thường hồi phục khi ngưng thuốc. Bên cạnh đó, một số tác dụng phụ khác được ghi nhận như:
Viêm đại tràng giả mạc (có thể từ nhẹ đến đe dọa sinh mạng).
Rối loạn chức năng gan (thường có thể hồi phục), làm ảnh hưởng kết quả xét nghiệm chức năng gan, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm. Trường hợp hiếm hơn là suy gan gây tử vong.
Trước khi dùng thuốc Klacid MR, bạn nên lưu ý những gì?
Clarithromycin trong thuốc Klacid MR chống chỉ định trên người có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Không nên dùng clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.
Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây:
Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được ghi nhận ở những người dùng đồng thời cả những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và rối loạn nhịp tim.
Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này cho người suy chức năng gan, thận.
Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lặp lại có thể khiến nấm hoặc vi khuẩn (như H. pylori) không còn nhạy với thuốc (đề kháng thuốc). Nếu xảy ra bội nhiễm thì nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Klacid MR trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Không nên kê toa có clarithromycin như Klacid MR cho phụ nữ có thai mà không cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ (tam cá nguyệt đầu tiên).
Tính an toàn của clarithromycin trong thời kỳ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Vì vậy không nên sử dụng Klacid MR trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú trừ khi đã được bác sĩ cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Klacid MR có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc Klacid MR có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai đường uống.
Giống như những kháng sinh macrolid khác, việc sử dụng clarithromycin trong Klacid MR đồng thời với uống những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (như warfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin và cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.
Sử dụng clarithromycin cho người đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophylline.
Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với Klacid. Nên theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepine do làm giảm tốc độ bài tiết.
Nhóm thuốc macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terfenadine, gây tăng nồng độ của terfenadine. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim và do đó nên tránh chỉ định clarithromycin cho người đang dùng terfenadine và thuốc kháng histamin không gây ngủ như astemizole.
Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudine cho người lớn nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudine ở trạng thái bền. Phần lớn tình trạng này có thể tránh được bằng cách sắp xếp liều Klacid MR và zidovudine chéo nhau khoảng 1-2 giờ. Ở trẻ em thì không ghi nhận phản ứng tương tự.
Thuốc Klacid MR có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Klacid MR?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Klacid MR như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Dạng bào chế
Thuốc Klacid MR có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Klacid MR có dạng hộp 1 vỉ x 5 viên nén 500mg.
bacsidanang.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Các bài viết của chúng tôi Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
” chúng tôi – Trang web cung cấp những thông tin chính thống về sức khỏe và địa chỉ khám bệnh tin cậy ở Đà Nẵng. Email:[email protected] “
– Group: chúng tôi
Thuốc Trị Viêm Xoang Lysozyme Chloride: Liều Dùng Và Chống Chỉ Định
Lysozyme chloride được dùng để điều trị viêm xoang mãn tính, chảy máu trong các cuộc tiểu phẫu, khó thở và các tình trạng sức khỏe thường gặp. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nếu bạn thiếu thận trọng khi sử dụng.
Tên thuốc: Lysozyme chloride
Tên gốc: Lysozyme
Phân nhóm: men kháng viêm
Những thông tin cần biết về thuốc Lysozyme chloride
1. Chỉ định
Thuốc Lysozyme chloride có chứa Lysozyme – một men mucopolysaccharides có tác dụng kháng khuẩn đối với các bệnh do vi khuẩn gram dương gây ra. Ngoài ra, hoạt chất này còn giúp củng cố hệ miễn dịch và phản ứng kháng viêm bằng tác động ức chế histamine.
Thuốc Lysozyme chloride được chỉ định trong các trường hợp sau:
Viêm xoang mãn tính
Khó thở
Chảy máu trong các cuộc tiểu phẫu
Có đờm
Lysozyme chloride có thể có các tác dụng khác không được nhắc đến trong bài viết. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.
2. Chống chỉ định
Thuốc Lysozyme chloride chống chỉ định với các đối tượng sau:
Người mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
Dị ứng với lòng trắng trứng
Trẻ em
Nếu bạn đang điều trị các bệnh lý khác, bạn nên thông báo với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng thuốc. Hoạt động của thuốc có thể kích thích và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các vấn đề sức khỏe trong cơ thể.
3. Cách dùng – liều lượng
Bạn nên tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với bác sĩ về cách sử dụng thuốc. Nên tuân thủ cách dùng thuốc để đảm bảo thuốc không gây ra các tác dụng phụ.
Thông thường, bạn nên dùng thuốc trực tiếp với một ly nước đầy. Uống trọn viên thuốc, không bẻ, nhai hoặc nghiền. Vì điều này có thể khiến hàm lượng thuốc được cơ thể hấp thu tăng lên và gây tổn thương các cơ quan bên trong.
Liều lượng và tần suất sử dụng thuốc Lysozyme chloride phụ thuộc vào triệu chứng bệnh, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của từng trường hợp. Bạn nên gặp bác sĩ để được chỉ định liều dùng thích hợp. Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất.
Dùng 90mg/lần, dùng 2 – 3 lần ngày
Không dùng thuốc cho trẻ em nếu không có chỉ định từ bác sĩ
4. Bảo quản thuốc
Bảo quản Lysozyme chloride ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiều độ ẩm. Không để thuốc gần các hóa chất độc hại, trong nhà tắm hay ngăn mát tủ lạnh.
Xem kỹ hạn sử dụng và các dấu hiệu bất thường của thuốc (ẩm mốc, đổi màu,…). Nếu nhận thấy thuốc hư hại hoặc hết hạn, bạn nên xử lý thuốc theo hướng dẫn trên bao bì. Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp nói trên, điều này có thể khiến bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Lysozyme chloride
1. Thận trọng
Nếu bạn đang có thai hoặc có ý định mang thai, bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng của mình để được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ nếu dùng Lysozyme chloride. Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc, Lysozyme chloride có thể gây dị tật và tổn thương thai nhi.
Trong trường hợp bạn đang cho con bú, bạn nên trao đổi với bác sĩ về ảnh hưởng của thuốc đối với nguồn sữa. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng cho con bú để đảm bảo an toàn khi điều trị.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với thuốc và dễ gây ra các tác dụng phụ hơn người bình thường. Bạn có thể yêu cầu bác sĩ điều chỉnh liều lượng để hạn chế tình trạng này.
2. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Lysozyme chloride.
Một số tác dụng phụ của thuốc không được đề cập trong bài viết. Hầu hết các triệu chứng này sẽ thuyên giảm sau một thời gian hoặc khi bạn ngưng thuốc. Nếu triệu chứng kéo dài và trở nên nghiêm trọng, bạn nên báo với bác sĩ để được chẩn đoán nguyên nhân và điều trị kịp thời.
3. Tương tác thuốc
Hiện nay, chưa có nghiên cứu cụ thể về tương tác giữa Lysozyme chloride và các loại thuốc khác. Tuy nhiên, bạn cần chủ động phòng tránh tình trạng này để hạn chế các tác dụng không mong muốn.
Nên trình bày những loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, viên uống hỗ trợ, thảo dược, vitamin,…) với bác sĩ. Trong trường hợp có xuất hiện tương tác, bác sĩ có thể yêu cầu:
Ngưng một trong hai loại thuốc
Thay thế bằng một loại thuốc khác
Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
4. Cách xử lý khi dùng thiếu/quá liều
Khi dùng thiếu một liều Lysozyme chloride, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu sắp đến liều dùng tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng chỉ định. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về các tác dụng phát sinh khi dùng thuốc quá liều. Nếu bạn nhận thấy mình đã dùng thuốc quá liều lượng khuyến cáo, bạn nên trao đổi với bác sĩ để kiểm soát các rủi ro có thể xảy ra.
5. Nên ngưng thuốc khi nào?
Sử dụng Lysozyme chloride trong thời gian dài có thể khiến vi khuẩn kháng lại thuốc. Bạn nên dùng thuốc theo liệu trình được bác sĩ chỉ định, tuyệt đối không tự ý ngưng thuốc hay kéo dài thời gian sử dụng. Ngoài ra, cần chủ động ngưng thuốc khi các tác dụng phụ có xu hướng chuyển biến tiêu cực.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thuốc Lysozyme chloride, bạn nên hỏi trực tiếp bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Bài viết chỉ cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Điều Trị Cảm Cúm Tamiflu: Liều Dùng Và Chống Chỉ Định trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!