Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Điều Trị Cao Huyết Áp Coversyl 10Mg mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Liều dùng:Liều thuốc nên được áp dụng theo từng cá thể bệnh nhân và mức đáp ứng huyết áp.
Tăng huyết áp:
Coversyl có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Những bệnh nhân với hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp động mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu 2,5mg nên được khuyến cáo ở những bệnh nhân này và bước đầu trị liệu nên được giám sát y tế.
Liều dùng có thể tăng tới 10mg một lần mỗi ngày sau 1 tháng điều trị.
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với Coversyl, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó cần thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc muối.
Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu với Coversyl, ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng Coversyl nên được khởi đầu với liều 2.5mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Việc bổ sung liều Coversyl cần được điều chỉnh tùy thuộc đáp ứng huyết áp. Nếu cần, việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thể bắt đầu lại. Ở bệnh nhân lớn tuổi việc điều trị có thể bắt đầu với liều 2.5mg và tăng dần liều tới 5mg sau 1 tháng và sau đó là 10mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận (xem bảng bên dưới).
Bệnh động mạch vành ổn định:
Nên bắt đầu Coversyl với liều khởi đầu là 5mg một lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10mg một lần mỗi ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 5mg được dung nạp tốt.
Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều 2.5mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10mg một lần mỗi ngày tuỳ thuộc chức năng thận (xem bảng 1 ” Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận”). Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.
Bảng 1: chỉnh liều Coversyl ở bệnh nhân suy thận
*Độ thẩm phân của perindoprilat là 70ml/phút
Đối với bệnh nhân thẩm tích máu, liều thuốc nên được dùng sau khi thẩm tích máu.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Độ an toàn và hiệu quả của perindopril trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Các dữ liệu hiện tại đã được mô tả trong mục “Tác dụng dược lực học” nhưng chưa có khuyến cáo về chỉ định.
Do đó việc sử dụng thuốc trên trẻ em và trẻ vị thành niên không được khuyến cáo.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Coversyl được chỉ định dùng một lần mỗi ngày trước khi ăn sáng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh mạch vành ổn định:
Nếu có cơn đau thắt ngực không ổn định (điển hình hoặc không điển hình) xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá thận trọng lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
Hạ huyết áp
Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp. Các triệu chứng hạ huyết áp ít khi quan sát thấy trên bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng và thường xuất hiện trên các bệnh nhân có khối lượng tuần hoàn giảm như đang điều trị bằng các thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm tích máu, ỉa chảy hoặc nôn hoặc các bệnh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin. Hạ huyết áp có triệu chứng được ghi nhận trên các bệnh nhân suy tim có triệu chứng, có kèm theo suy thận hoặc không. Các triệu chứng này xuất hiện hầu hết trên các bệnh nhân suy tim ở mức độ nặng hơn là do sử dụng liều cao thuốc lợi tiểu quai, hạ natri máu hoặc suy thận chức năng. Ở những bệnh nhân tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng, cần giám sát chặt bệnh nhân khi bắt đầu điều trị và lúc hiệu chỉnh liều. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do việc hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Nếu xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0,9%). Không có chống chỉ định cho liều tiếp theo nếu phản ứng hạ huyết áp thoáng qua, bệnh nhân thường có thể dùng liều tiếp theo mà không gặp khó khăn gì khi khối tượng tuần hoàn tăng kéo huyết áp tăng theo.
Trên một số bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc huyết áp thấp, việc hạ thêm huyết áp toàn thân có thể xuất hiện khi sử dụng Coversyl. Tác dụng này có thể dự doán được và thường không phải là nguyên nhân bắt buộc phải ngừng điều trị. Trong trường hợp hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng dùng Coversyl.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại
Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, nên thận trọng khi dùng Coversyl cho các bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Suy thận
Trong trường hợp suy thận (thanh thải creatinin < 60ml/ phút), nên hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, sau đó tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Theo dõi thường xuyên kali và creatinin là một phần trong kế hoạch chăm sóc thường quy cho các bệnh nhân này.
Trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng, hạ huyết áp xuất hiện sau khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển có thể dẫn đến suy giảm thêm chức năng thận. Suy thận cấp, thường có hồi phục đã được ghi nhận trong trường hợp này.
Trên một số bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển đã ghi nhận được tăng urê máu và creatinin huyết thanh thường có hồi phục sau khi ngừng thuốc điều trị. Điều này đặc biệt hay xảy ra trên các bệnh nhân suy thận. Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch thận, nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận sẽ tăng lên. Trên những bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị với liều thấp dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và tăng liều thận trọng. Do các thuốc lợi tiểu có thể là yếu tố góp phần thúc đẩy các nguy cơ trên, nên cần ngừng dùng các thuốc lợi tiểu và theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu điều trị bằng Coversyl.
Một số bệnh nhân tăng huyết áp trước đây không có biểu hiện bệnh lý mạch máu thận có thể xuất hiện tăng urê máu và creatinin huyết thanh, thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng Coversyl đồng thời với các thuốc lợi tiểu. Nguy cơ có nhiều khả năng xảy ra hơn trên bệnh nhân có tiền sử suy thận. Có thể cần giảm liều và/hoặc ngừng dùng các thuốc lợi tiểu và/hoặc Coversyl.
Bệnh nhân thẩm tích máu
Phản ứng phản vệ đã được báo cáo trên những bệnh nhân thẩm tích máu với màng lọc tốc độ cao được điều trị đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển. Trên các bệnh nhân này, nên xem xét sử dụng loại màng thẩm tích máu khác hoặc sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác.
Ghép thận
Chưa có kinh nghiệm sử dụng khi dùng Coversyl cho bệnh nhân mới ghép thận.
Quá mẫn/Phù mạch
Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiếm gặp trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, bao gồm Coversyl.
Phản ứng này có thể xuất hiện bất cứ thời gian nào trong quá trình điều trị. Trong những trường hợp như vậy, nên kịp thời ngừng dùng Coversyl và bắt đầu quá trình theo dõi thích hợp, tiếp tục cho đến khi các triệu chứng xuất hiện thoái lui hoàn toàn. Trong khoảng thời gian này, các triệu chứng sưng mặt và môi thường tự hết mà không cần điều trị, cho dù các thuốc kháng histamin có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng.
Phù mạch đường tiêu hoá đã được ghi nhận là hiếm gặp trên các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển. Các bệnh nhân này xuất hiện triệu chứng đau bụng (có hoặc không có buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp không có phù mặt xuất hiện trước và nồng độ C-1 esterase ở mức bình thường. Chẩn đoán phù mạch bao gồm chụp CT ổ bụng, hoặc siêu âm, hoặc bằng phẫu thuật và mất các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch đường tiêu hoá nên bao gồm trong các chẩn đoán phân biệt trên bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển có biểu hiện đau bụng.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
Phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng hiếm khi gặp ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphat. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ này bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ức chế men chuyển trước mỗi lần lọc loại.
Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong quá trình giải mẫn cảm (ví dụ nọc một số loài côn trùng) đã gặp các phản ứng phản vệ. Trên các bệnh nhân này, các phản ứng phản vệ có thể tránh được bằng cách tạm ngừng dùng các thuốc ức chế men chuyển, nhưng các phản ứng này có thể xuất hiện trở lại sau khi vô ý bị tái mẫn cảm.
Giảm bạch cầu trung tính/ Mất bạch cầu hạt/ Giảm tiểu cầu/ Thiếu máu
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận trên các bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển. Trên các bệnh nhân chức năng thận bình thường và không có các yếu tố nguy cơ khác, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xuất hiện. Tuyệt đối thận trọng khi sử dụng perindopril cho những bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân điều trị suy giảm miễn dịch, đang điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc bệnh nhân có sự kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt bệnh nhân trước đây đã có tiền sử suy thận. Một số bệnh nhân trong số này đã có nhiễm trùng nặng, đôi khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu sử dụng perindopril trên các bệnh nhân này, theo dõi định kỳ số lượng tế bào bạch cầu và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (ví dụ đau họng, sốt).
Chủng tộc
Các thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch trên bệnh nhân da đen với tỷ lệ cao hơn trên các bệnh nhân khác. Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, tác dụng hạ huyết áp của perindopril có thể kém hiệu quả hơn trên bệnh nhân da đen, có thể là do trạng thái hoạt tính renin huyết tương thấp phổ biến hơn ở quần thể bệnh nhân da đen tăng huyết áp.
Ho
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển. Ho thường đặc trưng bởi ho khan, dai dẳng và chấm dứt sau khi ngừng điều trị. Các thuốc ức chế men chuyển gây ho nên được xem như một phần của chẩn đoán phân biệt ho.
Phẫu thuật/Gây mê
Trên bệnh nhân phải thực hiện phẫu thuật lớn hoặc gây mê bằng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, Coversyl có thể gây ức chế tổng hợp angiotensin II thứ phát bù trừ do giải phóng renin. Nên ngừng dùng thuốc một ngày trước phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp do cơ chế này, có thể điều chỉnh bằng cách tăng khối lượng tuần hoàn.
Bệnh nhân tiểu đường
Trên bệnh nhân tiểu đường sử dụng các thuốc điều trị tiểu đường đường uống hoặc insulin, nên theo dõi chặt đường huyết trong tháng đầu khi điều trị với các thuốc ức chế men chuyển.
Lithi
Kết hợp lithi với perindopril nói chung không được khuyến cáo.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali
Việc kết hợp perindopril với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali nói chung không được khuyến cáo.
Thuốc phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)
Đã có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp tính). Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron bằng việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do đó không được khuyến cáo.
Nếu liệu pháp phong bế kép được cho là thực sự cần thiết, chỉ nên tiến hành dưới sự giám sát của chuyên gia và theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, chất điện giải và huyết áp.
Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Phụ nữ có thai
Không nên bắt đầu sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai. Trừ trường hợp cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác mà dữ liệu an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được thiết lập. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng dùng các thuốc ức chế men chuyển ngay lập tức và nên bắt đầu điều trị thay thế bằng một thuốc khác nếu điều kiện lâm sàng cho phép.
Tá dược
Do sự có mặt của lactose, bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém dung nạp glucose – galactose, hoặc thiếu hụt Lapp lactase không nên sử dụng thuốc này.
Thuốc Huyết Áp Coversyl 5Mg Điều Trị Huyết Áp Cao Và Suy Tim
Thuốc Coversyl 5mg là thuốc gì?
Coversyl 5mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất là perindopril arginine. Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị huyết áp cao và suy tim và có thể được kê đơn sau cơn đau tim.
Dược lực & dược động học của thuốc Coversyl 5mg
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế men chuyển, đơn giản, mã ATC: C09A A04
Perindopril là chất ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II (Angiotensin Converting Enzyme ACE). Enzyme chuyển đổi, hoặc kinase, là một exopeptidase cho phép chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II gây co mạch cũng như gây thoái hóa bradykinin giãn mạch thành heptapeptide không hoạt động.
Ức chế ACE dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính renin huyết tương (bằng cách ức chế phản hồi tiêu cực giải phóng renin) và giảm tiết aldosterone. Vì ACE bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt động của hệ thống kallikrein-kinin tại chỗ và tuần hoàn (và do đó cũng kích hoạt hệ thống prostaglandin).
Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển và chịu trách nhiệm một phần về một số tác dụng phụ của chúng (ví dụ: ho).
Perindopril hoạt động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không ức chế hoạt động của ACE trong ống nghiệm.
Sau khi uống, sự hấp thu của perindopril nhanh chóng và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương của perindopril là 1 giờ.
Perindopril là một tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm liều perindopril đã dùng đến được máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài perindoprilat có hoạt tính, perindopril tạo ra năm chất chuyển hóa, tất cả đều không hoạt động. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3 đến 4 giờ.
Khi ăn vào làm giảm chuyển đổi thành perindoprilat, do đó khả dụng sinh học, nên dùng perindopril arginine bằng đường uống với một liều duy nhất hàng ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Người ta đã chứng minh được mối quan hệ tuyến tính giữa liều perindopril và sự tiếp xúc với huyết tương của nó.
Phân phối: Thể tích phân phối xấp xỉ 0,2 l / kg đối với perindoprilat không liên kết. Liên kết protein của perindoprilat với protein huyết tương là 20%, chủ yếu là với men chuyển angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.
Loại bỏ: Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải cuối cùng của phần không liên kết là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Công dụng Coversyl 5mg như thế nào?
Trong tăng huyết áp (huyết áp cao)
Thuốc huyết áp Coversyl thuộc về một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế ACE. Nó làm giảm căng thẳng cho tim và thư giãn các mạch máu. Điều này mở rộng các mạch máu và giúp tim bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn, do đó làm giảm huyết áp của bạn.
Huyết áp được kiểm soát giúp giảm nguy cơ bị đau tim, đột quỵ hoặc các vấn đề về thận. Thuốc phải được uống đều đặn, đúng chỉ định thì mới có hiệu quả.
Phòng ngừa đau tim và đột quỵ
Coversyl làm giảm huyết áp của bạn. Do đó, nó làm giảm nguy cơ tổn thương các mạch máu nhỏ trong tim và thận của bạn. Điều này làm giảm nguy cơ bị đau tim và các vấn đề về thận. Nó cũng giúp làm chậm tốc độ mà chúng trở nên tồi tệ hơn nếu bạn đã có vấn đề. Thuốc này phải được thực hiện thường xuyên để có hiệu quả.
Coversyl giúp tim bạn bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn để tim phải làm việc ít hơn. Điều này có thể cải thiện chức năng tim của bạn và giảm các triệu chứng của suy tim. Nó sẽ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn và cho phép bạn thực hiện các hoạt động hàng ngày của mình hiệu quả hơn.
Chỉ định thuốc Coversyl 5mg cho những ai?
Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định điều trị những bệnh nhân:
Chống chỉ định Coversyl 5mg thuốc với những ai?
Thuốc Coversyl chống chỉ định với những bệnh nhân:
Lưu ý trước khi sử dụng Coversyl 5mg
Phù mạch (sưng): Thuốc này có thể gây sưng đột ngột mặt, tay, chân, môi, lưỡi, cổ họng và ruột của bạn. Điều này có thể gây tử vong. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị sưng ở những khu vực này hoặc đau bụng.
Bạn sẽ được dùng thuốc perindopril và có thể được dùng thuốc để giảm sưng. Phù mạch có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi bạn đang dùng perindopril.
Huyết áp thấp: Perindopril có thể gây hạ huyết áp (huyết áp thấp), đặc biệt là trong vài ngày đầu điều trị. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy choáng váng hoặc có bất kỳ cơn ngất nào.
Nguy cơ huyết áp thấp của bạn có thể cao hơn nếu bạn:
Liều dùng thuốc Coversyl 5mg như thế nào?
Liều dùng khuyến cáo là: 5 mg mỗi ngày một lần. Sau một tháng, điều này có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày một lần nếu cần thiết. 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến nghị cho huyết áp cao.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg mỗi ngày một lần. Sau một tháng có thể tăng lên 5 mg mỗi ngày một lần và sau đó nếu cần thiết đến 10 mg mỗi ngày một lần.
Liều khởi đầu là: 2,5 mg mỗi ngày một lần.
Sau hai tuần có thể tăng lên: 5 mg mỗi ngày một lần, đây là liều khuyến cáo tối đa Cho bệnh suy tim.
Liều khởi đầu là: 5 mg mỗi ngày một lần. Sau hai tuần có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày một lần, đây là liều khuyến cáo tối đa trong chỉ định này.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg mỗi ngày một lần. Sau một tuần có thể tăng lên 5 mg mỗi ngày một lần và sau một tuần nữa lên 10mg mỗi ngày.
Cách dùng thuốc Coversyl 5mg để đạt hiệu quả cao nhất
Dùng thuốc này với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ. Thuốc Coversyl được dường bằng đường miệng và dùng thuốc khi đói. Không nhai, nghiền nát hoặc làm vỡ viên thuốc.
Coversyl 5mg có tác dụng phụ nào?
Các tác dụng phụ phổ biến
Các tác dụng phụ không phổ biến
Bảo quản thuốc Coversyl 5mg
Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
Không sử dụng Coversyl 5mg nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thông tin bài viết về thuốc Coversyl 5mg với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn tham khảo thuốc Coversyl 5mg
Nguồn: https://chealth.canoe.com/drug/getdrug/coversyl , Cập nhật ngày 03/10/2020.
Thuốc Cao Huyết Áp Coveram 10Mg/5Mg
Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, cảm giác mệt mỏi, cảm giác kiến bò và kim châm, bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), thở ngắn, chóng mặt do huyết áp hạ, ho khan, buồn nôn, nôn mửa, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, co rút cơ.
Tác dụng phụ ít gặp : khô miệng, tính khí thất thường, run rẩy, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, rối loạn giấc ngủ, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, thay đổi thói quen đại tiện, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện (đặc biệt về đêm), khó ở, phù mạch (sưng nề ở mặt và lưỡi), co thắt phế quản (thở ngắn, cảm giác co thắt ngực, thở khò khè), đau lưng, suy thận, vú to ở đàn ông, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, tăng hoặc giảm thể trọng.
T ác dụng phụ rất hiếm gặp: rối loạn tim mạch (đau thắt ngực, nhịp tim không đều, cơn đau tim và đột qụy), lú lẫn, loét dạ dày, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), nhiễm độc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), rối loạn về máu, tụy, viêm mạch (viêm mạch máu da), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), ban đỏ đa dạng (khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở chân, tay, mặt…), phù nề lợi, tăng glucose-máu.
Quá liều Amlodipin: người uống quá liều có thể xuất hiện một số triệu chứng như nhịp tim nhanh phản xạ, giãn mạch ngoại biên quá mức, hạ huyết áp toàn thân rõ rệt, hạ huyết áp kéo dài gây ra tình trạng sốc và sốc dẫn đến tử vong.
Cách điều trị: cần theo dõi chức năng hô hấp và theo dõi thường xuyên tim, độ phù của các chi, lượng nước tiểu và thể tích tuần hoàn nếu bị hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng. Ngoài ra, có thể sử dụng thuốc co mạch nhằm phục hồi trương lực huyết áp và mạch máu. Trong trường hợp cần thiết có thể tiến hành rửa ruột hoặc sử dụng than hoạt tính nhằm loại bỏ hoặc ngăn chặn cơ thể hấp thu Amlodipin.
Quá liều Perindopril: các triệu chứng có thể gặp phải khi uống quá liều bao gồm sốc tuần hoàn, hạ huyết áp, suy thận, tối loạn điện giải, tăng hô hấp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhịp chậm, lo âu, chóng mặt và ho.
Cách điều trị: khuyến cáo nên truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương và nếu có thể cân nhắc truyền tĩnh mạch catecholamin hoặc angiotensin II, nên để người bị hạ huyết áp khi quá liều thuốc ở tư thế chống sốc. Có thể lọc máu để loại bỏ Perindopril ra khỏi hệ tuần hoàn. Nếu nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị cần tiến hành tạo nhịp tim. Theo dõi nồng độ các chất điện giải, nồng độ creatinin trong huyết thanh và các dấu hiệu sinh tồn.
ở nhiệt độ phòng, tránh để thuốc ở trong tủ lạnh, tránh để nơi ẩm ướt, những nơi có nhiệt độ thay đổi thất thường hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Bảo quản thuốc Coveram 10mg/5mg khỏi tầm tay của trẻ nhỏ hoặc vật nuôi trong nhà.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và KHÔNG sử dụng thuốc Coveram khi đã quá hạn để tránh gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn.
Mua thuốc Coveram 10mg/5mg tại Thuốc Tây Đặc Trị
Khách hàng mua thuốc Coveram 10mg/5mg vui lòng liên hệ với chúng tôi qua webside: để đọc thông tin chi tiết và đặt hàng hoặc gọi điện trực tiếp qua hotline 0898 080 825 để được đội ngũ nhân viên của chúng tôi tư vấn về thuốc Coveram cụ thể nhất và hoàn toàn miễn phí.
Thuốc Huyết Áp Coversyl Plus 5Mg/1.25Mg
plus 5mg/1.25mg là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị perindopril.
Ai cũng bị huyết áp. Nhờ huyết áp mà máu được bơm đi khắp đến các cơ quan trong cơ thể. Và trong những thời điểm khác nhau thì mức huyết áp cũng sẽ thay đổi không cố định. Ví dụ khi bạn đang tập thể dục hoặc đang tập trung cao độ. Khi lượng huyết áp tăng cao vượt ngưỡng bình thường trong khi cơ thể lại đang rất bình thường và đang thư thái thì được xem là bị huyết áp cao.
Vậy nếu bị huyết áp cao và không được điều trị thì sẽ như thế nào? Tình trạng xấu có thể xảy ra nếu các bạn không nhận ra và chữa trị huyết áp cao kịp thời đó là suy thận, các vấn đề về tim và cả đột quỵ.
coversyl plus 5mg/1.25 mg giúp giảm huyết áp của bạn.
Chữa trị tình trạng huyết áp tăng và đã điều trị với perindopril không đem lại tác dụng.
Người lớn 1 viên/ngày.
Cách dùng: thời điểm lý tưởng để đạt hiệu quả tốt nhất là vào trước mỗi bữa ăn sáng. Dùng thuốc qua đường uống kèm theo nước.
Chống chỉ định dùng thuốc Coversyl
Người bị dị ứng với những hoạt chất của thuốc hay hoạt chất sulfonamid. Tiền sử phù mạch do dùng ACEI. Suy tim mất bù chưa điều trị. Suy thận/gan nặng. Nồng độ K máu thấp/cao. Có thai/cho con bú. Trẻ em.
Không dùng coversyl plus 5 mg 1.25 mg nếu:
Bạn bị dị ứng với perindopril, indapamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của coversyl plus 5mg/1.25mg được liệt kê ở phần cuối của tờ rơi này.
bạn bị mẫn cảm với hoạt chất sulphonamide hay các loại thuốc lợi tiểu như lasilix
Bạn mẫn cảm với hoạt chất trong việc chuyển đổi angiotensin bất kỳ nào khác.
Bạn đang hoặc dự định có thai.
Bạn đang hoặc sắp cho con bú.
Máu trong cơ thể được chữa trị bên ngoài ( chữa trị bằng phương pháp ngoại bào). Sẽ gia tăng tình trạng gây ra dị ứng. Ví dụ như lọc máu ở thận hoặc lọc máu qua màng polyacrylonitrile.
Lượng apheresis liporotein trong cơ thể bạn đang ở mức thấp.
Bạn đang cùng chữa trị với các loại thuộc hạ huyết áp khác mà có sự góp mặt của aliskiren hoặc bạn đang mắc tiểu đường hay có vấn đề ở chức năng thận.
Chức năng thận bị suy giảm và đang rối loạn. Máu bơm đến thận giảm đi.
lượng nước tiểu giảm rõ rệt hoặc không có nước tiểu.
Tim và van tim bị hẹp các mạch máu.
Lượng kali trong máu đang thấp
Bạn đang có vấn đề về gan hoặc bị não gan.
Bạn đã bị sưng mật ở cấp độ nặng. Hoặc môi, lưỡi, cổ họng dị ứng với bất kỳ hoạt chất nào đã điều trị trước đó.
coversyl plus 5mg 1.25 mg có thể giúp kiểm soát huyết áp của bạn nhưng không thể chữa khỏi tình trạng này.
® plus 5mg/1.25 mg thường là suốt đời – vì vậy bạn nên tiếp tục uống thuốc thường xuyên trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Giá thuốc coversyl plus sẽ thay đổi theo các đợt khác nhau do tình hình dịch bệnh covid-19. Để tiện cập nhật giá sỉ và lẻ tốt nhất về thuốc coversyl plus thì các bạn liên hệ qua hotline 0336.443.776 để nhận báo giá sớm nhất và chính xác nhất.
Thuốc coversyl plus bán khá phổ biến hiện nay ở hầu hết các nhà thuốc lớn bệnh viện đều có. Các bạn nên tìm hiểu và tìm mua ở những quầy thuốc lớn để đảm bảo chất lượng. Ngoài ra các bạn có thể đặt mua ngay trên cửa hàng mua bán thuốc tây để mua thuốc tây giá sỉ toàn quốc.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Điều Trị Cao Huyết Áp Coversyl 10Mg trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!