Đề Xuất 3/2023 # Thuốc Ketosteril Tablets 600Mg Đạm Thận Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? # Top 11 Like | Missvnuk.com

Đề Xuất 3/2023 # Thuốc Ketosteril Tablets 600Mg Đạm Thận Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Ketosteril Tablets 600Mg Đạm Thận Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bạn cần biết Liều dùng, cách uống thuốc Ketosteril tablets 600mg là gì? có tác dụng gì? công dụng thuốc đạm thận? thuốc Ketosteril giá bao nhiêu mua ở đâu Hà Nội, TPHCM. Liên hệ: 0978067024.

Thuốc Ketosteril là thuốc gì?

Thuốc Ketostril là viêm đạm dành cho người suy thận khi chế độ protein được kiểm soát. Thuốc Ketosteril được phân phối chính hãng bởi Hãng Dược fresenius kabi. Thuốc hỗ trợ đầu tay trong điều trị suy thận mạn.

Đối với bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng thận, suy thận và chạy thận mức độ Protein trong máu được kiểm soát theo các chỉ số an toàn.

Nguồn thức ăn bổ sung protein từ thịt, cá.. không đảm bảo ổn định mức độ Protein an toàn cho thận. Vì vậy sử dụng các thuốc chứa acid amin thiết yếu bổ sung năng lượng và kiểm soát protein cho cơ thể là vô cùng quan trọng.

Ketosteril là thuốc chứa α-Ketoacid và các acid amin được sử dụng để dự phòng và điều trị các tổn thương thận do rối loạn chuyển hóa protein trong bệnh thận mãn tính (CKD) và hiệu quả tốt hơn với chế độ ăn ít protein.

Ketosteril thường được áp dụng cho những người có tỷ lệ lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml / phút và tiêu chuẩn chế độ ăn ít protein là 40g / ngày hoặc ít hơn cho người lớn.

Thuốc Ketosteril có tác dụng gì?

Các rối loạn chuyển hóa của protein, amino acid rất phổ biến ở những bệnh nhân suy thận và họ đang ở trạng thái cân bằng nitơ.

Ketosteril có thể cung cấp axit amin và giảm sản xuất urea và giúp giảm lượng creatinine và nitơ urê và đồng thời cải thiện tình trạng dinh dưỡng.

Thành phần, số đăng kí Ketosteril tablets

Mỗi viên: α-Ketoanalogue to Isoleucine 67 mg, α-Ketoanalogue to Leucine 101 mg, α-Ketoanalogue to Phenylalanine 68 mg.

α-Ketoanalogue to Valine 86 mg, α-Hydroxyanalogue to Methionine 59 mg, L-Lysine acetat 105 mg, L-Threonine 53 mg.

L-Tryptophan 23 mg, L-Histidine 38 mg, L-Tyrosine 30 mg. Ca 0.05 g. Tổng nitrogen 36 mg.

Đóng gói: 100 viên/hộp

Số đăng kí thuốc Ketosteril mẫu mới

Ketosteril được nhập khẩu chính hãng vào Việt Nam và được đăng kí dưới dạng viên đạm dành cho người suy thận.

Thuốc đạm thận Ketosteril có mấy loại 600mg, 5mg?

Ketosteril có hàm lượng trên thị trường là 600mg trong viên nén ép vỉ, màu viên vàng.

Công dụng của thuốc Ketosteril có tốt không?

Sự kết hợp của thuốc Ketosteril và chế độ ăn ít protein có thể đạt được các chức năng sau:

1. Giảm nhẹ các triệu chứng nhiễm niệu. Các triệu chứng và sự khó chịu của chứng mất niệu có nguyên nhân là do sự tích tụ quá nhiều chất thải chuyển hóa của protein.

2. Bảo vệ chức năng thận còn lại và làm chậm sự tiến triển của tình trạng bệnh thận.

3. Bảo đảm dinh dưỡng của bệnh nhân ngay cả khi giảm lượng protein thừa.

4. Cải thiện các biến chứng về chuyển hóa do suy thận.

Ketosteril có tác dụng nhất định làm giảm creatinine, nhưng nó vẫn phụ thuộc vào bệnh tật và điều kiện thể chất của bệnh nhân và bệnh nhân không nên chỉ dựa vào thuốc ketosteril.

Nguyên nhân gốc rễ của mức creatinine tăng lên là tổn thương các tế bào nội mô và các mô của thận và giảm khả năng lọc cầu thận.

Do đó khi các bộ phận bị hư hỏng được sửa chữa và tỉ lệ lọc cầu thận được cải thiện thì creatinine tích tụ. Các chất thải khác sẽ được lọc ra khỏi cơ thể của thận và creatinine sẽ giảm một cách tự nhiên.

Liều dùng, cách uống thuốc đạm thận ketosteril thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh: bạn dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày. Ví dụ như đối với người lớn cân nặng 70kg thì hàm lượng chỉ định là 4-8 viên được chia cho 3 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên mắc bệnh: bạn cho trẻ dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày.

Ketosteril cùng với chế độ ăn ít protein đã được sử dụng trong phòng khám để giúp giảm creatinine và điều trị suy thận mạn, đặc biệt là những người có GFR thấp hơn 25ml / phút.

Với chế độ ăn ít protein (ít hơn 40g / ngày đối với người lớn), ketosteril có thể được sử dụng lâu dài. Nó có thể tận dụng nitrogens của axit amin không cần thiết và biến thành các axit amin thiết yếu.

Ketosteril giảm sản xuất urê và đồng thời tránh được tình trạng suy dinh dưỡng do thiếu lượng protein.

Hàm lượng protein trẻ em nên dung nạp vào cơ thể mỗi ngày là:

Đối với trẻ em từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8g/kg;

Đối với trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 1-0,6g/kg.

Nghiên cứu về độc tính đã chỉ ra rằng thuốc ketosteril có độc tính rất thấp và không có độc tính feta. Nghiên cứu độc tính học mãn tính đã chỉ ra rằng liều ngộ độc tối thiểu cho chó là 1200mg / d và đối với chuột chuột là 2700mg / ngày.

Tuy nhiên, ketosteril gây ra một số tác dụng phụ cùng lúc làm giảm mức creatinine cao. Nó có thể gây tăng calci máu (cao máu canxi) và rối loạn chuyển hóa của các axit amin.

Canxi máu cao có thể làm tăng các thuốc glycoside tim và làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Trong trường hợp tăng calci huyết, bệnh nhân nên giảm lượng vitamin D. Nếu tăng kali máu, giảm liều thuốc ketosteril và ăn các chất có chứa canxi.

Bên cạnh đó, bệnh nhân phenylketonuria di truyền nên chú ý nhiều hơn trong khi dùng ketosteril vì chứa phenylalanine.

1.Uống thuốc ketosteril vào giữa các bữa ăn để các thành phần hoạt tính có thể được hấp thu đầy đủ và biến thành các axit amin.

2. Theo dõi thường xuyên và kiểm soát lượng canxi trong máu và ăn đủ lượng calorie.

3. Giảm liều của các loại thuốc hydroxit nhôm của bạn đang dùng ketosteril và aluminum hydroxide cùng một lúc.

4. Theo dõi mức phospho huyết thanh.

5. Có khoảng cách ít nhất 2 giờ giữa dùng ketosteril và các loại thuốc sau đây bao gồm tetracydine, quinolones như cipro, norfloxacin, sắt, florua, vv

Tương tác thuốc

Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh.

Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm.

Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).

Bạn cần biết thuốc Ketosteril giá bao vnd 1 hộp bán ở đâu?

Mua thuốc uy tín cung cấp Ketosteril chính hãng có giá: 1300000/1 hộp.

Miễn phí giao hàng Hà Nội, TPHCM.

Thuốc Ketosteril mua ở đâu chính hãng giá rẻ?

Với mong muốn cung cấp thuốc đạm thận Ketosteril giá rẻ đến người bệnh suy thận phải sử dụng thuốc Ketosteril nhiều.

Ketosteril được xách tay từ Đức, đảm bảo rõ nguồn gốc và được tư vấn bởi Dược sĩ Đại học Dược Hà Nội.

Sản phẩm được kiểm tra bằng mã vạch trên vỏ hộp giúp người dùng có thể yên tâm khi nhận thuốc.

Địa chỉ: Số nhà 15 ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.

Lê Địa Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh

Thanh toán Cách 1: Khách hàng đến mua sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bán hàng.

Cách 2: Nếu quý khách đặt mua sản phẩm trên website sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên giao hàng.

Cách 3: Với những sản phẩm được chuyển qua đường bưu điện, khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bưu điện.

Cách 4 : Với những khách hàng có thể chuyển khoản cho HTpharma. Liên hệ đến số hotline: 0978067024 để được hướng dẫn chi tiết.

Thuốc Điều Trị Suy Thận Ketosteril 600Mg

Thuốc thận ketosteril 600mg là thuốc gì? ketosteril 600mg điều trị bệnh gì? Mua ketosteril 600mg ở đâu bảo bảo chất lượng?

bao nhiêu? Chúng ta hãy cùng chuyên mục thuốc bổ thận của mua bán thuốc tây tìm hiểu

hãy liên hệ đến chúng tôi qua hotline ketosteril 600 mg 100 tablet hay còn gọi là thuốc đạm thận – thuốc điều trị bệnh suy thận mạn là một sản phẩm được xem là không thể thiếu cho người bị suy thận. thuốc ketosteril 600mg hiện nay được nhập khẩu với nhiều nguồn từ các nước khác nhau. Nếu bạn đang cần tìm mua hàng ketosteril 600mg nhập khẩu công ty hay hàng ketosteril 600mg hàng Thổ 0336.443.776 để có giá rẻ nhất.

Hàm lượng Isoleucine 67 mg, Hàm lượng Leucine 101 mg, Hàm lượng Phenylalanine 68 mg, Hàm lượng Valine 86 mg, Hàm lượng Methionine 59 mg, L-Lysine acetat là 105 mg, L-Threonine có 53 mg, L-Tryptophan có 23 mg, L-Histidine có 38 mg, L-Tyrosine có 30 mg. Ca có 0.05 g. Hàm lượng nitrogen là 36 mg.

Điều trị và ngăn ngừa những tác hại vì tụt giảm trong phản ứng chuyển đổi protein ở bệnh nhân suy thận mãn tính khi áp dụng chế độ ăn ít protein dưới 40g/ ngày hoặc có thể thấp hơn, một số bệnh nhân có hàm lượng lọc cầu thận = 5-40 mL/phút.

Chống chỉ định dùng thuốc ketosteril

chống chỉ định cho

Người bị dị ứng nhạy cảm với bất kỳ hoatj chát nào của thuốc.

Canxi máu tăng, người đang bị hoặc có dấu hiệu rối loạn chuyển hóa acid amin.

Kiểm tra thường kỳ Canxi máu.

Người lớn: liều khuyến cáo đưa ra cho lần đầu dùng là từ 3 đến 4 viên/ lần. Ngày dùng 3 lần trong khi ăn. Nên sử dụng đủ và đúng liều khi độ lọc cầu thận của bạn đang ở mức 25ml/phút

Liều khuyến cáo chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi liều lượng sử dụng cần có sự chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm nếu người bệnh tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự chấp thuận và giám sát của bác sĩ , dược sĩ.

Uống thuốc với nước, tuyệt đối không được nhai vỡ viên thuốc

chỉ nên được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt nếu bạn là người đang mang thai, người có dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, bạn đang dùng thuốc khác điều trị ( bao gồm những loại thực phẩm chức năng)

Nhà sản xuất: Nhà sản xuất: Fresenius Kabi

Thuốc ketosteril 600mg hỗ trợ điều trị bệnh suy thận, thuốc được bán tại các nhà thuốc uy tín lớn bệnh viện. Trong trường hợp bệnh nhân không có điều kiện hoặc không tìm được địa điểm mua tin cậy vui lòng liên hệ 0336.443.776, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể. Khách hàng cũng có thể truy cập website chúng tôi và đặt mua sản phẩm thật đơn giản với giá cả phù hợp.

Bạn đang thắc mắc không biết ? Bạn muốn tìm nơi bán giá thuốc ketosteril 600mg là bao nhiêuthuốc ketosteril 600mg hàng chất lượng với thuốc tây giá sỉ nhất thị trường? Liệu mình mua có nhầm giá hay không? Hãy gọi ngay chúng tôi theo số 0336.443.776 bạn sẽ biết được chính xác giá sản phẩm và nơi bán sỉ ketosteril.

Aspirin 81Mg Là Thuốc Gì, Giá Bao Nhiêu, Mua Ở Đâu 2022?

Aspirin 81mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch dùng phòng ngừa và điều trị trong các trường hợp sau: tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ, tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim. Thuốc Aspirin 81mg có giá khoảng 30.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên. Cách dùng cụ thể bên dưới.Aspirin 81mg là thuốc…

Aspirin 81mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch dùng phòng ngừa và điều trị trong các trường hợp sau: tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ, tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim. Thuốc Aspirin 81mg có giá khoảng 30.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên. Cách dùng cụ thể bên dưới.

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên bao phim tan trong ruột

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên bao phim tan trong ruột. Chai 100 viên.

Hàm lượng: 81mg

SĐK: VNA-4390-01

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM

Chỉ định của Aspirin 81mg

Thuốc Aspirin 81mg được chỉ định phòng ngừa thứ phát những trường hợp:

Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.

Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.

Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối

Dược lực học

Thuốc giảm đau salicylat.

Thuốc hạ sốt , chống viêm không steroid.

Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Hấp thu: qua đường tiêu hoá, sau khi uống 30phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h. Lysine acetylsalicylate vào cơ thể chuyển thành Lysine và acid acetylsalicylic.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70 – 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.

Chuyển hoá: chủ yếu qua gan.

Thải trừ: qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá là cid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng 6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tuỳ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h

Thành phần Aspirin 81mg

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa Acid acetylsalicylic: 81 mg. Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Avicel, Acid stearic, Aerosil, Eudragit L 100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake.

Aspirin 81mg có tác dụng gì?

Aspirin 81mg được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình từ các tình trạng như đau cơ, đau răng đến cảm lạnh thông thường, đau đầu,.. Nó cũng có thể được sử dụng để giảm đau và sưng trong các trường hợp như viêm khớp.

Aspirin còn được biết đến như một salicylate và một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên nhất định trong cơ thể bạn để giảm đau và sưng.

Aspirin liều thấp cũng được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông. Tác dụng này làm giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Nếu gần đây bạn đã phẫu thuật động mạch bị tắc, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng aspirin với liều thấp như một “chất làm loãng máu” để ngăn ngừa cục máu đông.

Liều lượng – Cách dùng Aspirin 81mg

Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Chống chỉ định của Aspirin 81mg

Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.

Bệnh hen (có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao). Suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.

Giảm tiểu cầu.

Tránh sử dụng acid acetylsalicylic cho trẻ bị sốt do virút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.

Tương tác của thuốc Aspirin 81mg

Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin 81mg

Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Aspirin 81mg

Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.

Lưu ý: Dùng thuốc Aspirin 81mg theo chỉ định của Bác sĩ.

Aspirin 81mg giá bao nhiêu?

Thuốc Aspirin 81mg có giá khoảng 30.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tóm lại, Aspirin 81 mg là thuốc được kê theo đơn và chỉ định của bác sĩ, dùng trong điều trị tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Thông qua bài viết Aspirin 81mg là thuốc gì, có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?hi vọng có thể giúp độc giả hiểu thêm về loại thuốc phổ biến và biết cách dùng thuốc đúng đắn với chỉ định chuyên môn chính xác.

Từ khóa:

aspirin 81mg kirkland 2021

aspirin 81mg của mỹ giá bao nhiêu

low dose aspirin 81mg có công dụng gì

aspirin 81mg thuộc nhóm nào 2021

Thuốc Laronib Larotrectinib 25Mg, 100Mg Là Thuốc Gì, Giá Bao Nhiêu, Mua Ở Đâu?

Thuốc Laronib (Larotrectinib) 25mg, 100mg là thuốc gì?

Larotrectinib (hoạt chất trong thuốc Laronib) là một chất ức chế kinase thụ thể kinase (Trk) với hoạt tính chống ung thư đã được chứng minh.

Sau khi dùng, larotrectinib liên kết với Trk, do đó ngăn chặn sự tương tác neurotrophin-Trk và kích hoạt Trk. Điều này dẫn đến việc gây ra apoptosis tế bào và ức chế sự phát triển của tế bào trong các khối u biểu hiện quá mức Trk.

Trk, một tyrosine kinase thụ thể được kích hoạt bởi neurotrophins, bị đột biến trong nhiều loại tế bào ung thư và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và sống sót của tế bào khối u.

Thông tin thuốc Laronib

Thành phần: Larotrectinib 100mg hoặc 25mg.

Dạng bào chế: Viên nang.

Đường dùng: Uống.

Quy cách: Hộp 30 viên.

Nhà sản xuất: Everest Pharma.

Nước sản xuất: Bangladesh.

Thuốc Laronib (Larotrectinib) có tác dụng gì?

Larotrectinib trong thuốc Laronib là chất ức chế TRK, bao gồm TRKA, TRKB và TRKC.Những kinase này được mã hóa bởi các gen NTRK1, NTRK2 và NTRK3.

Sử dụng các mô hình khối u in vitro và in vivo, larotrectinib đã chứng minh hoạt động chống ung thư trong các tế bào với sự kích hoạt cấu thành các protein TRK do sự hợp nhất gen hoặc xóa một miền điều hòa protein và trong các tế bào có protein TRK biểu hiện quá mức.

Thuốc Laronib có chỉ định gì?

Thuốc Laronib là một chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành và trẻ em có khối u rắn mà

– Có phản ứng tổng hợp gen tyrosine kinase (NTRK) thần kinh mà không có đột biến kháng thuốc đã biết;

– Di căn hoặc có thể phẫu thuật cắt bỏ tỷ lệ mắc bệnh nghiêm trọng và không có phương pháp điều trị thay thế thỏa đáng hoặc đã tiến triển sau điều trị.

Chống chỉ định Laronib

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Laronib (Larotrectinib)

Thường gặp

– Mệt mỏi, chóng mặt, ho, táo bón, sưng mắt cá chân / bàn chân / bàn tay, buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra.

– Buồn nôn và nôn có thể trở nên nghiêm trọng.

Cách khắc phục:

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn.

Ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi điều trị hoặc hạn chế hoạt động.

Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.

Nghiêm trọng

Thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

Các dấu hiệu của các vấn đề về gan như buồn nôn, nôn mà không dừng lại;

Chán ăn;

Đau dạ dày / bụng, mắt / da vàng, nước tiểu sẫm màu;

Tê liệt / ngứa ran cánh tay / chân;

Nhầm lẫn, khó nói;

Đi lại khó khăn / không vững.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Laronib

Đối với phụ nữ mang thai

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Laronib cho phụ nữ mang thai.

Dựa trên các báo cáo tài liệu ở người bị đột biến bẩm sinh dẫn đến thay đổi tín hiệu TRK, phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của tác nhân có thể gây ra phôi thai, larotrectinib gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro, tư vấn về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu an toàn về sự xuất hiện của larotrectinib hoặc các chất chuyển hóa của larotrectinib trong sữa mẹ. Cũng chưa có dữ liệu về tác dụng của thuốc Laronib đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc trên sữa.

Vì có khả năng gây ra phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong khi điều trị bằng larotrectinib và trong 1 tuần sau khi dùng liều cuối cùng.

Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản

Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đang được điều trị bằng Laronib, nên sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị và trong ít nhất 1 tuần sau khi dùng liều Laronib cuối cùng.

Nam giới có bạn tình nữ có khả năng sinh sản cũng được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng larotrectinib và trong một tuần sau khi dùng liều cuối cùng.

Đối với trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của larotrectinib ở bệnh nhân nhi được thiết lập dựa trên dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân trưởng thành hoặc trẻ em từ 28 ngày tuổi trở lên. Dược động học của larotrectinib trong dân số nhi khoa cũng đã được xác định là tương tự như những gì được thấy ở người lớn.

Đối với người già trên 65 tuổi

Các nghiên cứu lâm sàng về larotrectinib không bao gồm đủ số lượng đối tượng từ 65 tuổi trở lên để xác định xem họ có phản ứng khác với các đối tượng trẻ hơn không.

Liều dùng, cách dùng thuốc Laronib

Chọn bệnh nhân để điều trị bằng thuốc Laronib dựa trên sự hiện diện của phản ứng tổng hợp gen NTRK.

Liều khuyến cáo

– Liều dùng khuyến nghị ở bệnh nhân người lớn và trẻ em có diện tích bề mặt cơ thể ở mức tối thiểu 1.0 mét vuông:

100 mg uống hai lần mỗi ngày.

– Liều dùng khuyến nghị ở bệnh nhân nhi có diện tích bề mặt cơ thể nhỏ hơn 1,0 mét vuông:

100 mg / m2 uống hai lần mỗi ngày.

Cách dùng

Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Nuốt trọn viên thuốc, không mở viên nang hoặc nhai, nghiền nát.

Dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều.

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Ketosteril Tablets 600Mg Đạm Thận Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!