Cập nhật nội dung chi tiết về Top 10 Loại Thuốc Thần Kỳ Của Người Nhật Lúc Nào Cũng Có Trong mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
BáoAsahi.com – Đến Nhật Bản, nếu không thể ‘mua cả bầu trời’ thì đừng quên 10 loại thuốc kỳ diệu này Đất nước xinh đẹp Nhật Bản không chỉ nổi tiếng với các thiết bị điện tử công nghệ và đồ gia dụng, mà còn hấp dẫn nhờ các dòng mỹ phẩm và dược phẩm chất lượng cao. Tuy giá cả khá đắt, nhưng “tiền nào của nấy”, đảm bảo sẽ khiến bạn hài lòng. Và nếu có cơ…
1. Tinh dầu Kowa chống ngứa khi bị muỗi đốt
Khó chịu dạ dày, khó tiêu, ăn không tiêu.
Đau dạ dày, uống quá nhiều, ăn quá nhiều.
Đầy bụng, ợ hơi,ợ nóng, buồn nôn.
Khi bị đầy bụng do say rượu, chán ăn.
Người bị viêm loét dạ dày.
Người tiêu hóa không tốt, bị trào ngược dạ dày.
Thành phần đau dạ dày Kowa gồm
Methyl methionine sulfonium clorua: 150.0mg (bảo vệ niêm mạc dạ dày)
Axit natri hydro cacbonat: 700.0mg (thành phần kháng acid)
Magnesium carbonate: 250.0mg (thành phần kháng acid )
Cacbonat: 1200.0mg (thành phần kháng acid)
Chiết xuất 90.0mg (thành phần kháng acid)
Chiết xuất 30.0mg (270.0mg như là thành phần tinh tế) dạ dày
Assembly 30.0mg phần dạ dày
Biodiastase 2000 24.0mg tiêu hóa thành phần
Lipase AP12 15.0mg thành phần tiêu hóa
Chất phụ gia: hydroxypropyl cellulose, dầu cứng, carmellose Ca, tinh bột ngô, axit stearic Mg, glyceryl stearate, polyoxyl stearate, cánh kiến đỏ, bột talc, quế, polyvinyl alcohol (saponified một phần), cellulose, silicon dioxide, tinh dầu bạc hà, dextrin….
Công dụng đau dạ dày Nhật Bản như sau
Dạ dày kowa hỗ trợ điều trị các triệu chứng của bệnh đau dạ dày như: ăn không tiêu, bị đầy bụng, buồn nôn, ợ chua, những người đau bụng do say rượu bia.
Hỗ trợ điều trị chứng trào ngược, ợ nóng, ăn, uống quá nhiều không tiêu, đau dạ dày, đầy hơi, chướng bụng, chán ăn, nôn mửa.
Với thành phần MMSC (methyl methionine sulfonium clorua), Lipase AP12 giúp tiêu hóa chất béo, natri hydro cacbonat axit có khả năng kháng axit có trong dạ dày làm trung hòa lượng axit qua đó giúp giảm đau dạ dày.
Bằng cách trung hòa axit trong dạ dày, các enzym tiêu hóa sẽ tạo ra một môi trường lý tưởng giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
Cách sử dạ dày Kowa cho người mới
Trẻ em từ 8 – 15 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Uống sau khi ăn với nước ấm.
***
Các loại thuốc dạ dày Nhật 2021 hot
3. Thuốc tiêu hóa Taisho Pharmaceutical Co Kampo
Thành phần chính:
Methyl dl- ephedrine hydrochloride – 20mg
Phosphate Dihydrocodeine – 8mg
Guaifenesin – 60mg
Cafein khan – 25mg
Acetaminophen – 300mg
Riboflavin (vitamin B2) – 4mg
Clorpheniramin maleat – 2,5mg
Phụ gia: tinh bột khoai tây, Hydroxypropyl cellulose, Aspartame (L chất phenylalanine), cellulose, axit silicic anhydride, mannitol D-, metasilicate aluminat Mg, nước hoa, vanilin.
Công dụng thuốc cảm Taisho gold như sau
Thuốc đặc trị ho, cảm cúm, sổ mũi Taisho Pabron chuyên điều trị các bệnh cảm cúm, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, đau đầu, sốt cao, viêm họng, viêm phế quản, … ở trẻ nhỏ cũng như người trường thành.
Thành phần chính trong gói thuốc cúm 100% tự nhiên để trị tận gốc:
Giảm ho khan, đặc đờm trong cổ họng.
Mở rộng phế quản, để việc hít thở được dễ dàng hơn.
Hạ sốt nhanh chóng, giảm đau rát ở cổ họng do ho lâu, có đàm.
Ngăn chặn các triệu chứng sổ mũi, mũi đặc, nghẹn mũi, khó thở.
Giảm cơn đau đầu.
Ngoài ra thuốc còn bổ sung thêm nhiều loại vitamin thiết yếu trong thời gian cơ thể phải chống chọi với bệnh cảm lạnh.
Cách sử dụng thuốc cảm cúm Taisho chữ A như sau
Pha 1 gói thuốc cúm với nước đun sôi để nguội, uống sau khi ăn 30 phút.
Uống thuốc cúm Taisho 3 lần/ngày.
Đối với trẻ từ 1-2 tuổi: ¼ gói/lần
Đối với trẻ từ 3-6 tuổi: 1/3 gói/lần
Đối với trẻ từ 7-10 tuổi: ½ gói/lần
Trẻ từ 11-14 tuổi: 2/3 gói/lần
Từ 15 tuổi trở lên: 1 gói/lần
Lưu ý: sản phẩm không phù hợp đối với trẻ em dưới 1 tuổi.
Không sử dụng thuốc đối với các đối tượng
– Không sử dụng cùng thuốc viêm mũi, hen suyễn, thuốc say tàu xe, thuốc dị ứng hoặc các thuốc cảm lạnh, giảm đau, hạ sốt, an thần, thuốc kháng histamin khác. – Không sử dụng cho những người dị ứng với các thành phần của thuốc. – Không sử dụng khi điều khiển tàu xe vì thuốc có thể gây buồn ngủ. – Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
9. Thuốc giảm đau kinh nguyệt EVEA.
thuốc hay của người nhật
thuốc nhật xách tay
những thực phẩm chức năng nổi tiếng của nhật
chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản
10 Loại Thuốc Phổ Biến Tại Nhật Có Trong Mọi Gia Đình
BáoAsahi.com – Bài viết này là mình lược dịch từ bài “50 loại thuốc và sản phẩm chăm sóc sắc đẹp trong drug store được khuyên dùng bởi các dược sĩ Nhật” của tác giả MUMUKUN (một dược sĩ người Nhật) trên trang chúng tôi Mình viết bài này để lưu lại cho bản thân mình, đồng thời chia sẻ để các bạn tham khảo. Vì bài viết chỉ mang tính tham khảo nên trước khi mua thuốc, các…
Đây là những loại thuốc cơ bản mà các bạn có thể mua được tại các hiệu thuốc tại Nhật (gọi là ドラッグストア: drug store hay 薬局: yakkyouku hay như các bạn vẫn gọi tắt là kusuri).
Thuốc này có hiệu quả trong việc trị các triệu chứng cảm cúm thông thường như sốt, ho, ho có đờm, đau họng, chảy nước mũi, nghẹt mũi.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên. Uống trong vòng 30 phút sau khi ăn.
Lưu ý:
Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
Không dùng cho người bị triệu chứng hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
Không dùng cho phụ nữ mang thai cách ngày dự sinh 12 tuần trở xuống
Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
Không dùng thuốc quá 5 ngày
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh (bao gồm cả bệnh răng miệng)
Phụ nữ mang thai
Người cao tuổi
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, gan, thận, bệnh tiểu đường, cườm nước (glaucoma), bệnh thiểu năng tuyến giáp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
Người từng bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, bệnh crohn
Phản ứng phụ: buồn ngủ, khô miệng, táo bón
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, nhiệt miệng, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
Dùng trên 3 ngày mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/stef/
2. Thuốc trị ho Kaigen (カイゲン咳止錠)
Liều dùng: Ngày uống 4 lần, mỗi lần 3 viên (trên 15 tuổi), 2 viên (11-15 tuổi) và 1 viên (5-11 tuổi)
Lưu ý:
Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi
Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
Không dùng thuốc quá liều hoặc quá lâu
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Phụ nữ mang thai
Người cao tuổi
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, bệnh tiểu đường, cườm nước (glaucoma), bệnh thiểu năng tuyến giáp
Phản ứng phụ: buồn ngủ, khô miệng, táo bón
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, tiêu chảy, đại tiểu tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, mệt mỏi và những triệu chứng bất thường khác v.v
Dùng 5-6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.kaigen-pharma.co.jp/product/product2/23_sekidome_jo.html
3. Thuốc hạ sốt và giảm đau Loxonin S(ロキソニンS)
Thuốc có tác dụng làm giảm đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau họng, đau lưng, vai, đau cơ, đau dây thần kinh, tê cứng vai gáy, đau tai, đau khi bong gân hoặc gẫy xương, đau do vết thương ngoài. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng hạ sốt, trị chứng lạnh cơ thể
Thuốc không gây buồn ngủ, không hại dạ dày.
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, tránh uống khi đói. Nếu dùng lần sau (đã từng dùng 1 lần trước đó) thì có thể tăng liều lên 1 ngày 3 lần. Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Link tiếng Nhật: http://www.daiichisankyo-hc.co.jp/content/000023387.pdf
4. Thuốc đau đầu Eve Quick (イブクイック頭痛藥
Thuốc chủ yếu trị chứng đau đầu nhưng cũng có thể dùng để giảm đau bụng, đau răng, đau mỏi gân cốt và hạ sốt (như Loxonin S).
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên, tránh uống khi đói. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Lưu ý:
Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
Không dùng cho người bị triệu chứng hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
Không dùng cho phụ nữ mang thai cách ngày dự sinh 12 tuần trở xuống
Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
Không dùng thuốc quá lâu
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh (bao gồm cả bệnh răng miệng)
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Người cao tuổi
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, gan, thận, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
Người từng bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, bệnh crohn
Phản ứng phụ: buồn ngủ, táo bón
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, nhiệt miệng, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
Dùng 5-6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/eveq/ 【第1類医薬品】【毎日ポイント2倍】【久光製薬】 アレグラFX(鼻炎薬) 28錠【RCP】 価格:1,582円(税込、送料別)
5. Thuốc viêm mũi dị ứng Allegra FX (アレグラFX)
Thuốc không gây buồn ngủ hay khô miệng.
Liều dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng và tối), có thể uống khi đói.
Lưu ý:
Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi Không dùng cùng lúc với các loại thuốc dị ứng, thuốc cảm hay thuốc hạ sốt giảm đau khác Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Người bị bệnh không phải do nguyên nhân viêm mũi dị ứng
Người bị bệnh hen suyễn, viêm da cơ địa hay các bệnh dị ứng khác
Người bị nghẹt mũi nặng
Phụ nữ mang thai
Người cao tuổi
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
Dùng trong 1 tuần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.allegra.jp/
6. Thuốc viêm mũi dị ứng dạng xịt Contac (コンタック鼻炎スプレー)
Liều dùng: Ngày xịt 2 lần (sáng-tối), tối đa là 4 lần/ ngày và các lần dùng cách nhau ít nhất 3 tiếng.
Lưu ý:
Không dùng cho người dưới 18 tuổi
Không dùng cho phụ nữ mang thai (phụ nữ đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ)
Dùng trong 1 tuần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Không dùng quá 1 tháng trong 1 năm
Người đang điều trị các bệnh khác, người bị bệnh về mũi không phải do viêm mũi dị ứng cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng bất thường như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, hen suyễn, phát ban, mẩn ngứa v.v
Link tiếng Nhật: http://contac.jp/products/con_bien_spray.html
7. Thuốc cân bằng nội tiết nữ Inochi no Haha (命の母)
Thuốc màu đỏ có loại 84 viên, 252 viên, 420 viên và 840 viên. Trong ảnh là loại 420 viên.
Thuốc màu xanh có loại 84 viên và 180 viên. Trong ảnh là loại 180 viên. 【第2類医薬品】 小林製薬 女性薬 命の母ホワイト 180錠 価格:1,760円(税込、送料別) Thuốc giúp cải thiện các triệu chứng gây ra do thay đổi nội tiết ở phụ nữ như kinh nguyệt không đều hoặc bất thường, đau bụng kinh, cơ thể bị lạnh, rối loạn thời kì mãn kinh, tâm trạng bất an, tinh thần mệt mỏi, bốc hỏa, ù tai, chóng mặt, da sần sùi, mụn nhọt, stress trước và sau khi sinh, đau bụng dưới, huyết áp không ổn định, đau đầu v.v
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 4 viên, uống sau khi ăn.
Lưu ý:
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Phụ nữ mang thai
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người có cơ thể yếu
Người có bao tử yếu, dễ bị tiêu chảy
Ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng bất thường như đau đầu dữ dội, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, phát ban, táo bón, tiêu chảy, mẩn ngứa v.v
Sau khi dùng thuốc nếu kinh nguyệt có dấu hiệu bất thường thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ
Link tiếng Nhật: http://www.kobayashi.co.jp/seihin/ih_a/
8. Thuốc bổ gan Liverurso (レバウルソ)
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 3 viên (sáng – tối)
Lưu ý:
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Phụ nữ mang thai
Người có tiền sử dị ứng thuốc hoặc bị chứng hen suyễn
Sau khi dùng thuốc một thời gian mà không đỡ thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ
Link tiếng Nhật: http://search.sato-seiyaku.co.jp/pub/search/dispproduct.php?productid=876&ref=
9. Thuốc trị đau dạ dày, bao tử Gaster 10 (ガスター 10)
Liều dùng: Ngày tối đa 2 lần, mỗi lần 1 viên (trên 15 tuổi và dưới 80 tuổi). Sau khi uống một viên mà hơn 8 tiếng sau chưa đỡ thì uống thêm 1 viên nữa. Ngưng dùng thuốc khi tình trạng bệnh đã đỡ.
Lưu ý:
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi
Sau khi dùng thuốc 3 ngày mà không đỡ thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ
Không dùng thuốc liên tục quá 2 tuần
Link tiếng Nhật: http://www.daiichisankyo-hc.co.jp/products/details/gaster/
10. Thuốc trị đau dạ dày, bao tử Buscopan A (ブスコパンA)
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Lưu ý:
Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Phụ nữ mang thai
Người cao tuổi
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người bị khó tiểu tiện
Người đang điều trị các bệnh như bệnh tim, cườm nước (glaucoma)
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, mờ mắt, khó tiểu tiện, khó thở hay những triệu chứng bất thường khác v.v
Dùng 5 -6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/bua/
11. Thuốc đại tràng The guard (ザ・ガード)
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên (trên 15 tuổi), 2 viên (từ 8 tuổi đến dưới 15 tuổi), 1 viên (từ 5 tuổi đến dưới 8 tuổi), uống sau khi ăn. Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi.
Lưu ý:
Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Người đang trị liệu bệnh
Người có tiền sử dị ứng thuốc
Người đang điều trị thiểu năng tuyến giáp
Người đang dùng thuốc warfarin
Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, đau bụng
Link tiếng Nhật: http://hc.kowa.co.jp/otc/544
12. Thuốc trị tiêu chảy Lopera mac satto (ロペラマックサット)
Thuốc có tác dụng trị tiêu chảy do ăn uống quá đà, hoặc do lạnh bụng khi ngủ.
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng (từ 15 tuổi trở lên). Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi. Ngưng dùng thuốc khi bệnh đã đỡ.
Link tiếng Nhật: http://search.sato-seiyaku.co.jp/pub/search/dispproduct.php?productid=546
13. Thuốc trị tiêu chảy Stoppa (ストッパ)
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng. Không dùng cho người dưới 15 tuổi.
Link tiếng Nhật: http://stoppa.lion.co.jp/product/stoppa/index.htm
14. Thuốc trị táo bón Byurakku(ビューラック)
Liều dùng: Mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 2-3 viên (trên 15 tuổi), mỗi lần 1-2 viên (từ 11-15 tuổi). Không dùng cho trẻ dưới 11 tuổi. Khi uống lần đầu thì bắt đầu với liều lượng ít nhất sau đó mới tăng dần lên.
Link tiếng Nhật: http://www.kenko.com/product/item/itm_6621105072.html
15. Thuốc bắc trị táo bón Takeda
Liều dùng: Ngày uống 1 lần với nước trước khi đi ngủ theo liều lượng sau:
Bệnh nhẹ (2-3 ngày không đại tiện được): Mỗi lần 1-3 viên (trên 15 tuổi), mỗi lần nửa viên – 1,5 viên (5-14 tuổi) Bệnh nặng (trên 4 ngày không đại tiện được): Mỗi lần 2-4 viên (trên 15 tuổi), mỗi lần 1-2 viên (5-14 tuổi) Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi Link tiếng Nhật: http://kanpobenpi.jp/kanpobenpiyaku/kusuri/kusuri01.html
16. Miếng dán trị đau nhức cơ, xương khớp Voltaren(ボルタレン)
Cách dùng: Lau sạch nước hay mồ hôi trên da, dán vào chỗ bị đau (lưng, vai, đầu gối v.v) mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1-2 miếng. Không dùng quá 2 miếng mỗi lần.
Link tiếng Nhật: http://www.voltaren-ex.jp/p_product/tape.html
17. Thuốc trị đau nhức cơ, xương khớp Doxin (ドキシン錠)
Liều dùng: Uống khi no, ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên (trên 15 tuổi), mỗi lần 1 viên (12-14 tuổi). Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Link tiếng Nhật: http://takeda-kenko.jp/products/genestu/doxin.html
18. Thuốc trị nhiệt miệng Kenalog A (ケナログ A)
19. Thuốc chống say tàu xe
Uống 1 viên khoảng 30 phút trước khi lên tàu, xe (lúc no hay đói đều được). Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/annys/ 【第(2)類医薬品】アネロン ニスキャップ 9カプセル 価格:627円(税込、送料別) ② TRAVELMIN FAMILY(トラベルミンファミリー)
Thuốc này dùng được cho cả người lớn và trẻ em (từ 5 tuổi trở lên). Uống 2 viên (trên 11 tuổi) và 1 viên (từ 5 tuổi – dưới 11 tuổi) trước khi lên tàu xe 30 phút, Một ngày uống tối đa 2 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 4 tiếng.
20. Thuốc trị vết thương hở, đứt tay, vết nứt, xước ở chân tay Ekivan A (エキバンA)
Link tiếng Nhật: http://www.qlife.jp/meds/otc4987393971031.html 【RCP】アカギレ・切傷・さかむけに!液体絆創膏 エキバンA 10g 【第3類医薬品】 価格:354円(税込、送料別)
21. Thuốc trị bệnh chốc lở, mụn nhọt, viêm nang lông Teramaishin(テラマイシン軟膏)
Link tiếng Nhật: http://takeda-kenko.jp/products/gairai/teramaisin.html 【第2類医薬品】テラマイシン軟膏a(6g) 価格:587円(税込、送料別)
23. Thuốc bôi trị bệnh ngoài da
Đây là thuốc bôi ngoài da (không được uống). Bôi 1 lượng thích hợp lên vùng da bị bệnh ngày từ 1 đến vài lần.
Link tiếng Nhật: http://www.daiichisankyo-hc.co.jp/products/details/betnevate_n/
② Enkuron UF Cream(エンクロンUFクリーム )
Link tiếng Nhật: http://medical.shiseido.co.jp/enkuron/cream-ufex.html
24. Miếng dán hạ sốt Netsusama (熱さまシート)
Cách dùng: Bóc miếng giấy bóng đằng sau miếng dán và dán lên vùng cần hạ nhiệt (chú ý lau khô mồ hôi trước khi dán). Có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
từ khóa
thuốc phổ biến ở nhật bản
thuốc bổ tăng cường sức khỏe của nhật
những loại thuốc tốt của nhật
thuốc bổ mắt của nhật loại nào tốt
chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản
Huyết Áp Cao Nhất Vào Lúc Nào Trong Ngày?
Đâu là triệu chứng huyết áp cao?
Theo thống kê, hiện thế giới có khoảng 1 tỷ người bị cao huyết áp . Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho rằng, mỗi năm, số người tử vong vì cao huyết áp và biến chứng của bệnh là trên 9 triệu người. Tại Việt Nam, cứ trung bình 10 người lớn lại có 4 trường hợp bị cao huyết áp. Đây là trạng thái máu lưu thông với áp lực tăng liên tục. Một người được xác định là cao huyết áp khi huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên và/hoặc huyết áp tâm trương từ 90mmHg trở lên.
Mặt đỏ phừng có thể là dấu hiệu cao huyết áp
Đây là căn bệnh phổ biến nhất trên thế giới, với những biến chứng nghiêm trọng như tai biến mạch máu não và các bệnh tim mạch khác. Những biến chứng này ảnh hưởng nặng nề cho sức khỏe, gây tàn phế hoặc tử vong. Cao huyết áp không có dấu hiệu đặc trưng. Các triệu chứng rất phức tạp và nặng nhẹ khác nhau, biểu hiện tuỳ thuộc theo thể trạng của từng người. Những dấu hiệu thường gặp đó là:
– Choáng váng, nhức đầu.
– Mất ngủ, chóng mặt, ù tai, hoa mắt.
– Khó thở, đau tức ngực, hồi hộp.
– Đỏ mặt, buồn nôn.
Tuy nhiên, đa số các triệu chứng kể trên thường chỉ xuất hiện khi bệnh đã tiến triển nặng. Chính vì thế, cao huyết áp còn được gọi là “kẻ giết người thầm lặng”.
Huyết áp cao nhất vào lúc nào trong ngày?
Huyết áp luôn thay đổi theo quy luật: Hạ khi ngủ và tăng nhanh lúc thức giấc. Vậy huyết áp cao nhất vào lúc nào trong ngày? Ở người bình thường, đỉnh áp huyết lúc ngủ là 20mmHg và cao hơn đỉnh buổi chiều là 10mmHg. Huyết áp có thể tăng đột ngột vào buổi sáng, khi thức dậy. Đây có thể là yếu tố trực tiếp hình thành các cơn tai biến mạch máu não (hay đột quỵ). Nói cách khác, sự biến thiên của huyết áp và độ đặc của máu trong 24 giờ có tác động đến sự hình thành cơn đột quỵ. Do vậy, nếu xét trong thời gian 24 giờ của ngày thì có một số thời điểm huyết áp tăng cao và xuống thấp, cụ thể:
5h sáng là thời điểm huyết áp dễ tăng cao
– 3h sáng là thời điểm huyết áp xuống thấp.
– 5h sáng và 18 – 19h giờ lại là những khoảng thời gian huyết áp dễ tăng cao. Huyết áp tăng khiến thành mạch máu bị tổn thương, gây xuất huyết não hoặc hình thành cục máu đông, làm tắc mạch máu và dẫn tới đột quỵ.
– Khoảng thời gian sáng sớm (4 – 8 giờ) cũng là thời điểm các cơn đột quỵ dễ xảy ra, do đây là khoảng thời gian máu đặc nhất, sau đó loãng ra, đến 12 giờ đêm là loãng nhất rồi dần đặc lại.
Hướng dẫn cách đo huyết áp chuẩn
Huyết áp là thông số thay đổi theo hoạt động của cơ thể. Khi hoạt động, huyết áp sẽ tăng cao hơn mức bình thường mới đáp ứng được mức năng lượng cần thiết. Lúc nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp sẽ giảm xuống và thông số huyết áp đo để xác định tình trạng sức khỏe chính là thời điểm này. Khi tiến hành kiểm tra huyết áp, bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
– Không uống trà hoặc cà phê trước khi kiểm tra huyết áp vì có thể khiến kết quả bị sai lệch. Lý do là các hợp chất trong cà phê hay trà dễ làm tăng huyết áp.
Không uống trà hoặc cafe trước khi đo huyết áp
– Hãy chắc chắn việc kiểm tra huyết áp được thực hiện cùng một thời điểm vào mỗi ngày vì nó giúp bạn biết được chính xác những thay đổi về chỉ số huyết áp.
– Không nên cử động và nói chuyện trong quá trình đo huyết áp.
– Ngồi thẳng lưng, 2 chân không vắt chéo.
– Nên đo huyết áp ở nơi yên tĩnh và đúng tư thế.
– Nhiệt độ phòng không quá nóng hoặc không quá lạnh.
Cách phòng ngừa cao huyết áp hiệu quả
Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh cao huyết áp sẽ để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì thế, ngay từ bây giờ, hãy thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học để phòng ngừa cao huyết áp. Cụ thể:
– Ăn nhiều rau, củ, quả: Trong rau, củ, quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ nên tốt cho sức khỏe, tăng cường sức đề kháng cũng như giúp bổ sung nhiều dưỡng chất quan trọng.
– Tiến hành ăn nhạt bằng cách giảm lượng muối trong chế biến thức ăn.
– Giảm lượng mỡ trong thức ăn: Sử dụng dầu thực vật trong chế biến thức ăn vừa tốt cho sức khỏe, lại giảm lượng mỡ tích tụ trong cơ thể.
Chuyên gia Trần Quang Đạt tư vấn cách phòng ngừa cao huyết áp
– Đảm bảo nguồn nước luôn được giữ vệ sinh sạch sẽ, không chứa quá nhiều natri (đây là một trong những chất có khả năng làm tăng huyết áp).
– Hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá: Theo nhiều nghiên cứu, những người hút thuốc lá, uống rượu, bia tiềm ẩn nguy cơ mắc cao huyết áp lớn hơn gấp nhiều lần so với người không sử dụng.
Đặc biệt, các nhà khoa học ở Việt Nam đã thực hiện nhiều nghiên cứu và phát hiện ra những công dụng không thể bỏ qua của trong hỗ trợ điều trị tăng huyết áp. Một số nghiên cứu về tác dụng của cần tây cho thấy: Chiết xuất lá cần tây có tác dụng hạ huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, đồng thời cần tây còn làm giảm lipid máu, giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Đặc biệt, chiết xuất cần tây không ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim ở người bình thường. Ngoài ra, do có hàm lượng nước cao và các tinh dầu nên cần tây cũng có công dụng lợi tiểu rất tốt. Việc ăn cần tây thường xuyên giúp gia tăng lượng nước tiểu trong cơ thể, loại bỏ các chất độc hại như acid uric dư thừa và urê.
Sản phẩm chiết xuất từ cần tây có tác dụng tốt với người cao huyết áp
Để tăng cường tác dụng của cần tây cũng như mang lại hiệu quả tốt hơn trong kiểm soát huyết áp, các nhà khoa học Việt Nam đã dùng vị thuốc này làm thành phần chính, kết hợp với các thảo dược quý khác như: Hoàng bá, tỏi, dâu tằm, nattokinase, magiê citrate,… và bào chế theo dây chuyền công nghệ hiện đại dưới dạng viên nén dễ dùng mang tên thực phẩm bảo vệ sức khỏe Định Áp Vương .
CÁCH CHỮA HUYẾT ÁP CAO TẠI NHÀ
“Trong nhóm bạn chơi cùng có người bạn tên Thanh. Có dạo hỏi đang ở đâu, nó bảo đang ở viện. Hỏi sao ở viện, nó bảo ba bị tai biến do huyết áp tăng cao. Mình cũng có mẹ bị huyết áp cao, mấy năm uống thuốc huyết áp đều như vắt chanh mỗi sáng. Đợt trước đi khám, ông bác sĩ bảo mẹ mình mắc thêm cả bệnh thận yếu, mỡ máu cao với tiểu đường rồi kê cho một đống thuốc, chưa uống đã thấy ngán. Thương mẹ, mình cũng tìm hiểu thì thấy có Định Áp Vương chứa thành phần từ thảo dược giúp ổn định huyết áp tốt, mà không gây tác dụng phụ như thuốc tây nên mua cho mẹ dùng. Giờ mẹ mình không cần uống thuốc tây mà chỉ dùng Định Áp Vương, thế mà bấy lâu nay huyết áp vẫn ổn. Cho nó số điện thoại tổng đài bán Định Áp Vương mình hay mua. Hôm trước nó gọi điện khoe, từ ngày dùng Định Áp Vương, ba nó thấy trong người khỏe mạnh, ăn được, ngủ được. Mừng thay cho bạn!”
Hãy lắng nghe chúng tôi Nguyễn Minh Hiện phân tích tác dụng của Định Áp Vương trong kiểm soát huyết áp ở video sau:
Để được giải đáp mọi thắc mắc về vấn đề huyết áp cao nhất vào lúc nào trong ngàyvà đặt mua sản phẩm chính hãng với giá tốt nhất, xin vui lòng liên hệ tổng đài MIỄN CƯỚC CUỘC GỌI: 18006105 hoặc (zalo/ viber) hotline: 0902.207.739
* Tác dụng có thể khác nhau tuỳ cơ địa của người dùng
Dùng Canxi Vào Lúc Nào Trong Ngày Thì Tốt?
Bổ sung canxi bao nhiêu là đủ?
Tùy thuộc vào loại canxi bổ sung mà bạn đang sử dụng, bạn có thể điều chỉnh thời gian dùng chúng.
Vì canxi carbonate thường gây rối loạn tiêu hóa và cần môi trường acid dạ dày mới hấp thu được, nên sử dụng nó ngay sau khi ăn là tốt nhất. Còn canxi citrate thì có thể sử dụng ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Đừng sử dụng canxi với sắt, cafein hoặc quá nhiều muối
Một lượng lớn protein cũng ảnh hưởng đến việc hấp thu canxi bởi vì protein có thể gắn với canxi trước khi nó được hấp thu. Đừng sử dụng canxi với sắt, cafein hoặc quá nhiều muối. Bởi vì chúng sẽ làm giảm sự hấp thu hoặc làm tăng tốc độ đào thải. Tốt nhất là tránh sử dụng canxi với rau trộn bởi vì oxalate trong rau xanh đậm gắn với canxi và tạo nên một một phức hợp không hòa tan, và khiến canxi trở nên vô dụng với bạn. Thời điểm tốt nhất để sử dụng thực phẩm bổ sung canxi trừ dạng canxi carbonate là trước khi ăn hoặc lúc đi ngủ, khi dạ dày của bạn tương đối rỗng và sự hấp thu sẽ không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vitamin, hoặc các thực phẩm bổ sung khác.
Thời điểm tốt nhất để sử dụng thực phẩm bổ sung canxi trừ dạng canxi carbonate là trước khi ăn hoặc sau khi ăn tùy từng loại
Nếu bạn đang sử dụng những thuốc như Prilosec (omeprazole), tác dụng giảm sản xuất acid dạ dày của thuốc này có ảnh hưởng xấu đến khả năng hấp thu canxi carbonate, thì nên uống khi mức acid trong dạ dày của bạn là cao nhất (thường ngay sau ăn). Điều quan trọng là uống Prilosec hoặc bất cứ thuốc ức chế tiết acid dạ dày nào tại một thời điểm khác với thời điểm bạn dùng canxi carbonate để cơ thể của bạn có thể hấp thu canxi hiệu quả hơn. Một số bác sĩ tin rằng Prilosec và các thuốc hạn chế sản xuất acid dạ dày khác sẽ tiếp tục làm giảm acid dạ dày trong những bữa ăn sau đó, vì vậy tốt nhất là sử dụng những dạng canxi khác nếu bạn thực sự cần các loại thuốc này.
Dường như có rất nhiều hạn chế về việc chọn thời điểm nào uống canxi là tốt nhất. Để đưa ra một thời gian biểu dễ dàng hơn, bạn có thể tham khảo cách sau: hãy uống tất cả các dạng canxi bổ sung trừ loại cacbonate trước bữa sáng. Uống canxi carbonate sau bữa sáng nhưng chỉ cần bạn không dùng café, thức ăn chứa nhiều muối và sắt, hoặc salad rau xanh đậm. Nếu bạn dùng canxi carbonate (2 viên buổi sáng, 2 viên buổi tối), bạn hãy thử uống sau bữa ăn tối nhẹ, khi những thức ăn hay các chất này ít gây ảnh hưởng đến quá trình hấp thu. Còn những dạng khác của canxi có thể được dùng giữa các bữa ăn trong ngày.
096.369.1010 – 083.369.1010.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Top 10 Loại Thuốc Thần Kỳ Của Người Nhật Lúc Nào Cũng Có Trong trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!