Top 11 # Xem Nhiều Nhất Thế Nào Là Thuốc Bắc Thuốc Nam Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Missvnuk.com

Tại Sao Lai Gọi Là Thuốc Nam, Thuốc Bắc? Vậy Thuốc Bắc Và Thuốc Nam Khác Nhau Như Thế Nào?

Có rất nhiều người đã từng dùng thuốc Bắc hoặc thuốc Nam nhưng không phải ai cũng biết tại sao lại gọi tên như vậy. Và sự khác nhau giữa thuốc Bắc và thuốc Nam như thế nào?

Khái niệm thuốc Nam và thuốc Bắc

Thuốc Bắc là cách gọi từ xưa của người dân Việt Nam ta đối với các loại thuốc sử dụng trong đông y của Trung Quốc. Gọi là thuốc Bắc để phân biệt với các loại cây thuốc trồng trong nước ( thuốc Nam) theo y học cổ truyền Việt Nam.

Thuốc Bắc thường được bào chế theo cách phơi khô, sấy.

Khi chuẩn đoán bệnh, các thầy thuốc thường chuẩn đoán bằng bắt mạch hoặc nhìn sắc thái mặt để chuẩn đoán. Sau khi chuẩn đoán xong thầy thuốc thường kê nhiều loại thuốc Bắc phối hợp với nhau theo một phương thức và tỷ lệ nhất định vào trong một đơn vị gọi là thang thuốc.

Theo các Y sĩ Y học Cổ truyền TPHCM, Thuốc Nam là chỉ những loại thuốc, thảo dược xuất phát từ trong nước hay còn gọi là thuốc ta để phần biệt với loại thuốc có nguồn gốc từ Trung Quốc ( thuốc Bắc). Các vị thầy thuốc nổi tiếng được xem là bậc tổ của nghề y Việt Nam là Hải Thượng Lãn Ông với câu nói nổi tiếng”Nam dược trị Nam nhân” – thuốc Nam dùng chữa bệnh cho người Nam.

Làm thế nào để phân biệt được thuốc Nam và thuốc Bắc?

Hầu hết các loại thuốc này đều được làm từ thảo mộc và nhìn qua thì rất khó phân biệt được? Với người bình thường không thể phân biệt được, chính vì vậy hãy chọn nhưng cơ sở uy tín để khám và bốc thuốc.

Vì Thuốc Bắc đắt hơn thuốc Nam nên thuốc Bắc tốt hơn thuốc Nam ?

Câu nói trên là không đúng, Thuốc tốt, nghĩa là phải có tác dụng chữa bệnh. Thuốc Bắc hay thuốc Nam dù đắt hay rẻ mà không có tác dụng chữa bệnh, gây nguy hại cho người bệnh đều không tốt.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TPHCM

Thuốc Bắc Là Gì, Thuốc Nam Là Gì ? Cách Phân Biệt Thuốc Nam Và Thuốc Bắc

Khái niệm thuốc bắc và thuốc nam trong chúng ta có lẽ ai cũng từng nghe nhưng không phải ai cũng hiểu thuốc bắc là gì, thuốc nam là gì. Bài viết hôm nay sẽ không chỉ giúp các bệnh nhân mà còn giải thích cho tất cả mọi người biết thế nào là thuốc bắc, thế nào là thuốc nam và phân biệt sự khác nhau giữa thuốc nam và thuốc bắc.

Dùng những bài thuốc bắc và thuốc nam để điều trị bệnh lý không còn là điều quá xa lạ, thậm chí y học càng hiện đại thì lại càng có nhiều bệnh nhân ưa chuộng, tin dùng những bài thuốc nam hay cắt thuốc bắc để uống thay cho việc sử dụng các loại thuốc đắt tiền.

Phân biệt thuốc nam và thuốc bắc

Trước kia khái niệm thuốc nam về bệnh thoái hóa đốt sống cổ được hiểu là những loại thuốc chỉ được trồng, mọc, sao chế và bảo quản ở nước ta. Còn thuốc bắc là những cây thuốc, vị thuốc chỉ được trồng, mọc sao chế và bảo quản ở Trung quốc (Phương bắc).

Tuy nhiên ngày nay với những tiến bộ của khoa học kĩ thuật trong các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực y học và nông nghiệp. Bởi vậy mà các loại thuốc, vị thuốc tự nhiên trước đây chỉ trồng được ở trung quốc thì hiện nay đã có nhiều loại mà chúng ta cũng đã nghiên cứu thành công và trồng được. Một số loại thuốc nam đã tỏ ra thích ứng rất tốt với điều kiện tự nhiên và khí hậu vùng miền ở nước ta. Vì lý do này mà khái niệm thuốc nam và thuốc bắc hiện nay đã có sự thay đổi cả ở trên sách vở cũng như là trong suy nghĩ của mỗi người.

Thuốc nam là gì ?

Thuốc nam là những bài thuốc trải qua việc sử dụng thực tế trong dân gian rồi đúc rút lại kinh nghiệm và được truyền miệng cho nhau từ người này sang người khác hoặc từ đời này sang đời khác mà không có một bài thuốc ghi chép rõ ràng.

Thuốc bắc là gì ?

Còn thuốc bắc là những bài thuốc có sự ghi chép rõ ràng trong sách vở hoặc các công trình nghiên cứu về cả liều lượng, nguyên liệu và cách dùng và tác dụng thực tế của vị thuốc.

Có thể cả trước đây và ngay cả đến tận bây giờ thì thuốc nam và thuốc bắc đều có sự khác nhau về cách gọi nhưng về bản chất thì gần như không thay đổi.

Nguồn gốc thuốc bắc và thuốc nam hiện nay

Việt nam vẫn được mệnh danh là Rừng vàng – biển bạc – đất phù sa vì vậy mà nguồn dược liệu, cây thuốc là vô cùng phong phú không thua kém bất cứ một quốc gia nào trên thế giới nếu không muốn nói là đa dạng hơn rất nhiều.

Do đó mà hầu hết các vị thuốc được bào chế để điều trị các bệnh cơ xương khớp nói chung đều là những vị thuốc nam của nước ta. Theo các nghiên cứu được ghi chép lại thì dường như là chỉ có một vài vị thuốc bắc cũ được áp dụng trong điều trị những bệnh xương khớp mà thôi, trong đó có thể thấy rõ nhất là Đông Trùng Hạ Thảo có nguồn gốc từ Tây Tạng còn một số vị thuốc còn lại đều không có nguồn gốc rõ ràng.

Bột Rửa Mặt Thuốc Bắc Là Gì? Loại Nào Tốt?

Bột rửa mặt thuốc bắc thực chất là hỗn hợp của các loại thảo dược và ngũ cốc nghiền mịn như là: bột cam thảo, bột nghệ, bạch phục linh, nhân sâm, bột đậu đỏ, yến mạch, bột cám gạo… Nó cũng là một dạng sản phẩm làm sạch da tương tự như sữa rửa mặt nhưng không tạo ra bọt mà chỉ có mùi thơm thảo dược.

Bột rửa mặt thảo dược thường được làm theo phương pháp thủ công, không có hóa chất. Đối với ai dễ bị kích ứng bởi các thành phần trong mỹ phẩm công nghiệp, có thể chọn lựa bột rửa mặt thảo mộc như một sự thay thế phù hợp và an toàn.

Công dụng chính của các loại bột rửa mặt thuốc bắc là làm sạch bụi bẩn trên da, kiềm dầu, sáng da và duy trì độ mềm ẩm cho da mặt. Nó gần như bước tẩy tế bào chết nhẹ nhàng hằng ngày nhưng các hạt rất mịn nên không tạo ra ma sát mạnh và không khiến bề mặt da trở nên nhạy cảm.

Cách “đánh giá” một loại bột rửa mặt thuốc bắc tốt

Một loại bột rửa mặt thuốc bắc tốt không cần quá nhiều thành phần “quý hiếm”, chỉ cần nó phù hợp với da mặt của bạn, làm sạch mặt, hạn chế các vấn đề viêm nhiễm và không gây rất bất kỳ tổn thương nào trong quá trình sử dụng.

Hướng dẫn cách sử dụng bột rửa mặt thuốc bắc

Bước 1: Làm ướt da mặt

Bước 2: Lấy khoảng 2 thìa cà phê bột rửa mặt, trộn đều cùng một chút nước cho hỗn hợp sệt lại

Bước 3: Thoa hỗn hợp lên da rồi massage nhẹ nhàng trong 1 -2 phút, massage kỹ hơn vùng 2 cánh mũi, nhẹ nhàng quanh vùng mắt

Bước 4: Rửa sạch mặt với nước, dùng khăn mềm thấm da mặt rồi thoa toner để cân bằng ẩm cho da.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hỗn hợp này kết hợp với sữa chua hoặc sữa tươi không đường để đắp mặt nạ mỗi khi có thời gian rảnh để dưỡng da mềm mịn và sáng hơn.

Bột rửa mặt thảo mộc Tap Tap với thành phần 100% thiên nhiên, không chất bảo quản, phù hợp với làn da nhạy cảm như cả mẹ bầu

Bột ngũ cốc giàu Vitamin B giúp nuôi dưỡng da khoẻ mịn hồng hào,

Dầu màng gạo trong cám giúp chống nắng cho da.

Hạt yến mạch cỡ thô nhẹ nhàng lấy đi các tế bào chết.

Trà xanh và bột thuốc bắc “bí mật” làm sáng da chống lão hoá, từ đó giảm dần tình trạng mụn ẩn, mụn đầu đen và kiềm dầu cho da

Hãy cảm nhận sự căng mịn thích thú sau khi rửa mặt với bột thảo mộc vì cứ muốn vỗ táp-táp vào má mình mãi thôi.

Thuốc Seroquel Xr Là Thuốc Gì? Liều Dùng Thuốc Như Thế Nào?

Thuốc Seroquel XR được chỉ định điều trị các bệnh lý về tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, bệnh trầm cảm. Bên cạnh đó, thuốc Seroquel XR còn có tác dụng lấy lại sự cân bằng ở não bộ, giúp cải thiện sự tập trung, tâm trạng và giấc ngủ, giúp người bệnh giảm bớt căng thẳng, lo lắng và suy nghĩ về một cuộc sống tích cực hơn.

Tên biệt dược: Seroquel XR

Tên gốc: Quetiapine fumarate

Phân nhóm: Thuốc chống loạn thần

Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài

I. Những thông tin cần biết về thuốc Seroquel XR

1. Thành phần thuốc

Trong mỗi viên nén thuốc Seroquel XR có chứa thành phần hoạt chất Quetiapine cùng với thành phần tá dược vừa đủ một viên nén phóng thích kéo dài.

2. Chỉ định

Thuốc Seroquel XR thuộc nhóm thuốc chống loạn thần với mỗi viên nén chứa hoạt chất Quetiapine, có tác dụng khôi phục lại sự cân bằng của não bộ, làm giảm ảo giác, giúp cải thiện sự tập trung, ngăn ngừa sự thay đổi tâm trạng đột ngột, nghiêm trọng. Bên cạnh đó, thuốc Seroquel XR còn giúp cho người bệnh giảm bớt sự căng thẳng, lo lắng, giúp người bệnh lấy lại sự thăng bằng trong cuộc sống, có suy nghĩ tích cực hơn.

Mặt khác, thuốc Seroquel XR được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

Điều trị các vấn đề rối loạn lưỡng cực

Điều trị bệnh tâm thần phân liệt

Điều trị bệnh trầm cảm

Điều trị các vấn đề về não bộ

3. Chống chỉ định sử dụng

Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất Quetiapine hoặc một số thành phần tá dược có trong thuốc Seroquel XR.

Lượng kali hoặc magiê trong máu thấp

Nhịp tim không ổn định

Có tiền sự mắc hội chứng QT dài

Đang sử dụng bất kỳ loại thuốc gây ra loạn nhịp tim

Phụ nữ đang mai thai hoặc có dự định mang thai

Phụ nữ cho con bú

Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 10 tuổi

Tuy nhiên, đây không phải là danh sách đầy đủ về chống chỉ định sử dụng. Do đó, trước khi đi đến quyết định sử dụng thuốc Seroquel XR, bạn nên nói chuyện với bác sĩ về bệnh lý đang mắc phải.

4. Dược lý, cơ chế hoạt động

Dược lực học

Thuốc Seroquel XR với hoạt chất Quetiapine có tác dụng khôi phục lại sự cần bằng của một chất dẫn truyền thần kinh tự nhiên trong não bộ.

Dược động học

Hấp thụ: Sau khi sử dụng thuốc Seroquel XR, cơ thể hấp thụ thuốc tốt và chuyển hóa hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 6 giờ.

Phân bố: Hoạt chất Quetiapine có trong thuốc gắn kết với khoảng 83% protein huyết tương, và nồng độ phân tử tối đa ở trạng thái ổn định.

Chuyển hóa: Sau khi sử dụng thuốc Seroquel XR, thành phần hoạt chất Quetiapine có trong thuốc được chuyển hóa hoàn toàn tại gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 7 -12 giờ. Khoảng 73% hoạt chất được bài tiết qua nước tiểu và phần còn lại bài tiết qua phân. Độ thanh giải trung bình trong huyết tương giảm khoảng 25% ở các đối tượng bệnh suy gan.

5. Cách dùng

Thuốc Seroquel XR được khuyến cáo sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất hoặc theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Mặt khác, người bệnh nên tiến hành thăm khám bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.

Thuốc Seroquel XR được bào chế dạng viên nén giải phóng kéo dài. Vì vậy, thuốc chỉ được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc cùng với một cốc nước lớn, không dùng thuốc để nhai nát hoặc ngậm dưới lưỡi. Dùng thuốc khi bụng đối hoặc sau một bữa ăn nhẹ. Dùng mỗi ngày một lần, tốt nhất vào buổi tối.

Lưu ý, người bệnh không được ngưng sử dụng thuốc đột ngột. Việc dừng thuốc đột ngột có thể khiến cho cơ thể mắc phải một số nguy cơ không mong muốn. Nếu có nhu cầu ngừng dùng thuốc, bạn nên dừng từ từ theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

6. Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi, bệnh lý sẽ có liều dùng tương ứng. Đặc biệt, người cao tuổi, người có vấn đề về gan hoặc thận cần đặc biệt lưu ý.

Liều dùng thuốc Seroquel XR được đề nghị như sau:

Liều dùng thuốc Seroquel XR cho người lớn + Liều dùng thông thường điều trị tâm thần phân liệt:

Liều khởi đầu: Dùng 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều. Có thể tăng liều trong khoảng thơi gian ít nhất là một ngày với liều dùng là 600 mg/ lần/ ngày.

Liều khuyến cáo: Dùng 400 – 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều khởi đầu: Liều dùng cho 3 ngày đầu tiên cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 300 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 600 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng từ 400 – 800 mg/ liều/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 400 – 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều khởi đầu: Liều dùng cho 4 ngày đầu tiên cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 100 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng 2 mg/ liều/ ngày

Ngày 4: Dùng 300 mg/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

+ Liều dùng thông thường điều trị rối loạn trầm cảm:

Liều khởi đầu: Liều dùng cho 3 ngày đầu tiên cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng từ 150 mg/ liều/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 150 – 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

+ Liều dùng thông thường điều trị rối loạn lo âu:

Liều khởi đầu: Liều dùng cho 3 ngày đầu tiên cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng từ 150 mg/ liều/ ngày

Ngày 4: Dùng từ 150 mg/ liều/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 50 – 300 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 150 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều dùng thuốc Seroquel XR cho trẻ em + Liều dùng thông thường điều trị tâm thần phân liệt (cho trẻ em từ 13 tuổi đến 17 tuổi):

Liều khởi đầu: Dùng thuốc theo đơn vị ngày, cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 100 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng 200 mg/ liều/ ngày

Ngày 4: Dùng 300 mg/ liều/ ngày

Ngày 5: Dùng 400 mg/ liều/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 400 – 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 800 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều khởi đầu: Dùng thuốc theo đơn vị ngày, cụ thể như sau:

Ngày 1: Dùng 50 mg/ liều/ ngày

Ngày 2: Dùng 100 mg/ liều/ ngày

Ngày 3: Dùng 200 mg/ liều/ ngày

Ngày 4: Dùng 300 mg/ liều/ ngày

Ngày 5: Dùng 400 mg/ liều/ ngày

Liều khuyến cáo: Dùng 400 – 600 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

Liều tối đa: Dùng 600 mg/ lần, mỗi ngày sử dụng một liều.

7. Bảo quản thuốc

Thuốc Seroquel XR được bảo quản theo các quy định phổ biến sau:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (từ 25 – 30°C)

Bảo quản ở nơi thoáng mát

Không cất trữ thuốc trong phòng tắm

Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời

Tránh để thuốc gần tầm tay của trẻ nhỏ và thú nuôi

Kiểm tra hạn sử dụng, bao bì trước khi sử dụng. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc có dấu hiệu hư hỏng và cần có cách xử lý phù hợp. Không tự ý vứt bỏ thuốc vào bồn cầu hoặc cống rãnh gây ô nhiễm môi trường.

II. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Seroquel XR

1. Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có thể gây gây mất cảnh giác, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt. Do đó, cần hết sức chú ý khi vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông.

Cần thận khi lên xuống cầu thang hoặc thay đổi tư thế từ ngồi hoặc nằm sang tư thế đứng. Thuốc có thể khiến bạn chóng mặt hoặc bất tỉnh, đặc biệt là người già, người cao tuổi.

Khuyến cáo không sử dụng rượu khi đang điều trị bệnh bằng thuốc Seroquel XR. Rượu có thể làm phản tác dụng của thuốc, khiến có thể dễ mắc phải tác dụng phụ của thuốc.

Người lớn tuổi, người già mắc chứng mất trí nhớ dùng thuốc cần thận trọng, khiến cho nhóm đối tượng này dễ đột quỵ cao hơn so với các đối tượng khác.

Phụ nữ mang thai và có dự định mang thai cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Đặc biệt là giai đoạn mang thai ở giai đoạn mang thai cuối. Các thành phần có trong thuốc có thể khiến cho cơ khớp của bị không thể kiểm soát.

Thuốc có thể làm sai lệch các kết quả thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Do đó, bạn cần cho bác sĩ được biết bạn đang sử dụng loại thuốc này và ngưng sử dụng thuốc ít nhất 7 ngày.

Thường xuyên kiểm tra công thức máu, lượng đường trong máu trong suốt quá trình sử dụng thuốc để theo dõi chặc chẽ mức độ bệnh lý.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Việc điều trị bệnh bằng thuốc không thể tránh khỏi các tác dụng phụ của thuốc. Nhưng không phải tất cả người sử dụng thuốc đều mắc phải. Những triệu chứng nhẹ có thể tự tiêu biến sau một vài ngày. Do đó, người bệnh cũng không nên quá lo lắng. Tuy nhiên, sức khỏe là hàng đầu, người bệnh không được quá chủ quan với sức khỏe của mình.

Những triệu chứng của tác dụng phụ mà người bệnh có thể mắc phải như:

Kích ứng da: phát ban da, nổi mề đay mẩn ngứa, tổ ong, sưng, bong tróc da,…

Tiêu chảy

Táo bón

Chóng mặt, buồn ngủ

Đau họng

Tăng cân không kiểm soát

Nhầm lẫn

Đau thắt ngực

Rối loạn kiểm soát chuyển động cơ thể

Thường xuyên cảm thấy buồn ngủ

Số lượng bạch cầu thấp

Thay đổi suy nghĩ

Động kinh

3. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Seroquel XR đồng thời với các loại thuốc khác, không chỉ gây ức chế sự hoạt động của thuốc Seroquel XR mà còn khiến cho cơ thể người bệnh dễ mắc phải các tác dụng phụ xấu xảy ra.

Hãy nói cho bác sĩ của bạn được biết bạn đang sử dụng một hoặc nhiều hơn một các loại thuốc sau:

Amiodarone

Moxifloxacin

Procainamide

Quinidine

Sotalol

Thioridazine

Thuốc chống nấm Azole như: Itraconazole, Ketoconazole, Rifamycins,…

Thuốc trị ho: Codein, Hydrocodone,…

Thuốc ngủ, thuốc điều trị lo lắng như: Alprazolam, Lorazepam,…

Thuốc giãn cơ như: Carisoprodol, Cyclobenzaprine,…

Thuốc kháng histamine như: Cetirizine, Diphenhydramine,…

Tuy nhiên đây không phải là danh sách đầy đủ về tương tác thuốc. Chính vì thế, bạn nên cho bác sĩ của bạn được biết tất cả các loại thuốc hoặc các sản phẩm đang sử dụng bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược hoặc các loại vitamin.

4. Xử lý khi sử dụng thuốc quên liều và quá liều

Cách xử lý khi sử dụng thuốc quên liều

Trong trường hợp quên liều, bạn nên sử dụng thuốc ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời gian sử dụng liều tiếp theo sắp đến, bạn nên bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lộ trình. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều quên.

Cách xử lý khi sử dụng thuốc qúa liều

Đã có báo cáo về trường hợp tử vong khi sử dụng thuốc Seroquel XR quá liều. Chính vì vậy, khi phát hiện bệnh nhân có dấu hiệu bất thường nào như nhịp tim đập nhanh, hạ huyết áp, co giật, cần nhanh chóng chưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để được nhân viên y tế, bác sĩ cáp cứu kịp thời.