Điều trị mụn là một quá trình “gian khổ” cần bạn tuân thủ nghiêm ngặt lời khuyên của bác sĩ. Bên cạnh những sản phẩm thuốc thoa trị mụn, bạn nên sử dụng thêm các sản phẩm thuốc uống hỗ trợ trị mụn để mang lại hiệu quả tốt nhất cho kết quả điều trị.
Phần 1: Thuốc uống đặc trị mụn
Các loại thuốc thường được kê:
Mụn nhẹ : Zoacnel 10mg + NazinC
Mụn nặng: Zoacnel 20mg + NazinC
Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng mụn và cơ địa của mỗi người, các bác sĩ sẽ kê thêm những loại thuốc phù hợp để đảm bảo kết quả trị mụn tốt nhất.
1. CETIRIZINE 10mg
Giới thiệu sản phẩm:
Cetirizine là thuốc kháng Histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ. Thuốc thường được dùng để làm giảm các triệu chứng của dị ứng như sốt, hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi và bị ngạt mũi, mắt đỏ và chảy nước mắt. Đồng thời thuốc còn có khả năng giảm sưng, tấy đỏ và ngứa trên da (triệu chứng của mề đay vô căn mãn tính).
Chống chỉ định:
Đối với những ai dị ứng với Centirizine và Hydroxyzin.
Bệnh nhân bị bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Hiện tượng ngủ gà, gây mệt mỏi, viêm họng, khô miệng, nhức đầu, buồn nôn. Vì thế, trường hợp phải lái xe hay vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng. Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng phụ của thuốc.
Trường hợp hiếm gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu hoặc tăng tiết nước bọt, thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Giá sản phẩm: 1.000 VNĐ/viên
2. CLINECID 300/ PYCLIN 300
Giới thiệu sản phẩm:
Pyclin thường được dùng để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bacteroides Fragilis, Staphylococcus Aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với Penicilin như:
Nhiễm trùng da và cấu trúc da, mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nổi mẩn, hồng ban, ngứa,…
Một vài trường hợp gây viêm ruột kết giả mạc.
Ảnh hưởng trên huyết học: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Giá sản phẩm: 4.000 VNĐ/viên
3. COTRIMXAZON 960
Giới thiệu sản phẩm:
Thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng sinh cho mụn nhẹ. Có thể sử dụng để điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis Carinii.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Người bị thiếu máu hồng cầu.
Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ em sinh non.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: gây buồn nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi.
Hiếm gặp: ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên
4. PREDNISOLON
Giới thiệu sản phẩm:
Prednisolon là một Glucocorticoid có nhiều tác dụng như: làm giảm sưng, làm giảm nổi mẩn đỏ và giảm phản ứng dị ứng. Vì thế, thuốc thường được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ. Một số bệnh khác như bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã biết quá mẫn cảm với Prednisolon.
Đang dùng Vaccin virut sống.
Nhiễm trùng da do virut, nấm và lao.
Tác dụng phụ:
Một số biểu hiện thường gặp như: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, Glôcôm, chảy máu cam.
Tuy nhiên, có những trường hợp dù hiếm khi xảy ra nhưng bạn vẫn nên biết để cẩn thận hơn khi dùng thuốc để điều trị:
Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Phù, tăng huyết áp.
Một số biều hiện phát tát qua da như trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận.
Chậm lớn, không dung nạp Glucose, giảm Kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy
Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.
Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên
5. ZOACNEL
Giới thiệu sản phẩm:
Dược chất chính của thuốc là Isotretinoin. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh da liễu, mụn trứng cá nặng với các liệu trình chuẩn bằng kháng sinh uống và thuốc bôi lên da. Tuy nhiên chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Vì thuốc có thể gây quái thai nên chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Suy gan, Lipid máu cao, vì thế bệnh nhân bệnh nhân bị tiểu đường, béo phì, nghiện rượu, rối loại Lipid máu cần phải xem xét trước khi điều trị.
Người bị thừa Vitamin A
Mẫn cảm với Isotretinoin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời với các kháng sinh nhóm Tetracyclin.
Tác dụng phụ
Giá sản phẩm: Khác nhau về hàm lượng Isotretinoin
Zoacnel 10gm 6.000 VNĐ/viên
Zoacnel 20gm 9.000 VNĐ/viên
6. MYSPA ISOTRETINOIN 10mg
Giới thiệu sản phẩm:
Điều trị mụn trứng cá nặng, mụn viêm, đặc biệt là mụn bọc hay mụn trứng cá có dạng nang bọc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy gan, thận, Lipid máu cao, thừa Vitamin A.
Điều trị kết hợp với các kháng sinh nhóm Tetracycline.
Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc và 1 tháng sau khi ngừng điều trị.
Thuốc gây quái thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai trước, trong và sau khi điều trị 1 tháng.
Tác dụng phụ
Giá sản phẩm: 6.500 VNĐ/viên
Phần 2: Vitamin, sản phẩm và thực phẩm chức năng hỗ trợ cho da
Ngoài các sản phẩm thuốc uống đặc trị mụn, bệnh nhân cũng cần kết hợp các sản phẩm hoặc thực phẩm chức năng để bảo vệ, chăm sóc và tăng sức đề kháng cho da nhằm hạn chế các tác dụng phụ ko mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị mụn.
1. MEDI ROSE
Giới thiệu sản phẩm:
MEDI ROSE là thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị các trường hợp:
Sạm da (nám), khô da, tăng sắc tố trên da như tàn nhang do dùng thuốc ngừa thai, giai đoạn tiền mãn kinh ở phụ nữ, dùng mỹ phẩm, cháy nắng.
Nhiễm sắc tố da, phát ban, mụn trứng cá, da tiết bã nhờn.
Các tổn thương ở giác mạc do chấn thương, hóa chất, virut.
Giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các chứng khô, gãy và rụng tóc.
Giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng chóng suy nhược cơ thể.
Giúp hạn chế quá trình lão hóa, đẹp da, đẹp tóc.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc và thai phụ, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng.
Tác dụng phụ:
Thuốc có thể gây ra một số tình trạng như dị ứng, ngứa, đau bụng, chóng mặt, tiêu chảy.
Giá sản phẩm: (3.000 VNĐ/ viên)
2. NAZINC 15
Giới thiệu sản phẩm:
Nazinc có tác dụng bổ sung kẽm cho các trường hợp thiếu kẽm nặng, tổn thương biểu mô như viêm lưỡi, rụng tóc, loạn dưỡng móng.
Chậm lớn, thiểu năng sinh dục, viêm hậu môn, viêm âm hộ, tiêu chảy.
Ngoài ra thuốc còn có thể bổ sung nhu cầu hằng ngày cho trẻ còi xương, chậm tăng trưởng.
Bổ sung dinh dưỡng cho người ăn kiêng, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Hỗ trợ đàn ông trên 40 tuổi tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Không nên kết hợp với các thuốc Tetracyclin, Penicillamine, Fluoroquinolon và thuốc có chứa sắt đồng.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây khó chịu ở dạ dày, tuy nhiên chỉ ở mức độ nhẹ và gây nôn nếu dùng quá liều. Vì thế nên dùng sau khi ăn để hạn chế tác dụng phụ không mong muốn này.
Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/Viên
3. EFORT 400
Giới thiệu sản phẩm:
Efort 400 có tác dụng bổ sung Vitamin E, giúp hạn chế sự lão hóa các bộ phận của cơ thể; hỗ trợ điều trị các chứng bệnh do thiếu hụt vitamin E; làm mờ sẹo, giữ ẩm cho da, xóa tan vết thâm, vết rạn da, dưỡng trắng da, đẹp da.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Vitamin E tương đối an toàn tuy nhiên nếu sử dụng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, cơ thể mệt mỏi, suy yếu.
Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên
4. VITAMIN C 500mg/VITAMIN C MKP 500mg
Giới thiệu sản phẩm:
Thuốc có chức năng bổ sung thiếu hụt Vitamin C, bệnh Scorbut, tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt G6PD, người bệnh sỏi thận, bệnh Thalassemia, người tăng Oxalat niệu và loạn chuyển hóa Oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Không dùng cho người mẫn cảm với Vitamin C.
Tác dụng phụ:
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Giá sản phẩm:
2.000 VNĐ/viên (Vitamin C 500mg)
1.000 VNĐ/viên (Vitamin C MKP 500mg)
5.VITAMIN PP 500MG
Giới thiệu sản phẩm
Vitamin PP (còn được gọi là vitamin B3) mà thành phần hoạt chất là acid Nicotinic (Niacin) hoặc Nicotinamide (dạng Amide của Acid Nicotinic).
Vitamin PP 500mg được dùng điều trị viêm da, viêm miệng, ngăn ngừa tình trạng thiếu Vitamin PP tự nhiên trong cơ thể, làm giảm Cholesterol và Triglycerides (các loại chất béo) trong máu. Vitamin này cũng được dùng để làm giảm nguy cơ đau tim ở người có Cholesterol máu cao từng bị đau tim. Đôi khi, vitamin PP được dùng điều trị bệnh xơ vữa động mạch.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Nicotinamide.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng với liều lượng nhỏ Nicotinamide thường không gây độc. Tuy nhiên nếu dùng quá liều có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau (những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Giá sản phẩm: 1000 VNĐ/viên
6. GROWSEL
Giới thiệu sản phẩm
Thành phần thuốc gồm Vitamin C 500mg và Kẽm Gluconat 35mg.
Thuốc thường được chỉ định điều trị bệnh do thiếu Vitamin C và kẽm, tăng sức đề kháng cơ thể, giúp vết thương mau lành, tăng cường trẻ hóa làn da, bổ sung kẽm vào chế độ ăn cho các đối tượng:
Trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng khóc đêm.
Phụ nữ mang thai, ốm nghén và bà mẹ đang cho con bú.
Người già, người ăn chay, ăn kiêng, người bệnh tiểu đường.
Sau phẫu thuật hay chấn thương.
Tiêu chảy cấp và mãn tính
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc trong trường hợp sốt do nhiễm khuẩn cấp tính. Tránh dùng thuốc trong giai đoạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
Tác dụng phụ
Khi dùng ở liều cao có thể gây sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên
7. ACNETEEN
Giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm gồm các thành phần Vitamin A, Vitamin C, Vitamin E, Vitamin B6, Biotin, Chromium Picolinate, Kẽm,…
Thuốc có công dụng hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, viêm da, nhiễm trùng da đồng thời giúp tăng cường sức đề kháng, hạn chế sự lão hóa của các bộ phận trong cơ thể, hỗ trợ điều trị chứng gan nhiễm mỡ,
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Trẻ em dưới 13 tuổi.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Dị ứng, phát ban.
Giá sản phẩm: 7.000 VNĐ/viên
8. OPTICYSTIN
Giới thiệu sản phẩm:
Opticystin là thuốc nội tiết tố gồm các thành phần L- Cystine 500mg, Pyridoxin Hydrochlorid 25mg, Zinc Gluconate 50mg.
Thuốc hỗ trợ điều trị các trường hợp:
Chống chỉ định:
Những ai mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.
Dị ứng, phát ban
Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên
9. BLUEMINT
Giới thiệu sản phẩm:
Bluemint với thành phần chính là L-Cystine 500mg – một dạng Amino Acid tự nhiên, được dùng để hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc, có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng,…
Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, Eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.
Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng.
Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.
Chống chỉ định
Người bệnh rối loạn chức năng thận hoặc hôn mê gan.
Tác dụng phụ:
Với liều lượng thông thường thuốc được dung nạp tốt, tuy nhiên thỉnh thoảng vẫn có thể xảy ra các tình trạng như phát ban, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày. Vì vậy nên tham khảo bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.
Giá sản phẩm: 3.000 VNĐ/viên
10. NEW KEROMAX
Giới thiệu sản phẩm
Với thành phần Vitamin A thuốc được chỉ định sử dụng cho các tình trạng thiếu hụt Vitamin A của cơ thể, ngoài ra còn có tác dụng cho các trường hợp sau:
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi.
Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa.
Chống chỉ định
Dùng đồng thời với dầu Parafin.
Tác dụng phụ
Liều cao gây rối loạn têu hóa, nhức đầu, dễ kích động, co giật, tróc vẩy da
Giá sản phẩm: 3.000 VNĐ/viên
11. NEW HEPALKEY
Giới thiệu sản phẩm:
Thành phần bao gồm L-Ornithine-L-Aspartate, DL- Alpha Tocopheryl Acetate. Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp tăng Amoniac do mắc phải các bệnh về gan như viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ.
Chống chỉ định Tác dụng phụ:
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như: dị ứng, phát ban, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
Dùng thuốc lâu ngày, cần chú ý đến lượng Urê trong huyết tương và trong nước tiểu.
Giá sản phẩm: 2.500 VNĐ/viên
12. ALLOZIN
Giới thiệu sản phẩm:
Allozin – Thành phần chính Levocetirizine: Allozin là một trong số các loại thuốc kháng Histamin (một chất trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng), thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của Histamin nên được sử dụng để điều trị dị ứng quanh năm hoặc dị ứng theo mùa.
Chống chỉ định Tác dụng phụ
Từ mức độ nhẹ đến trung bình, thuốc có thể gây ra một số tình trạng như khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng.
Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên
13. FEXOFAST 180
Giới thiệu sản phẩm
Mỗi viên nén chứa Fexofenadin Hydroclorid 180 mg
Thuốc được chỉ định điều trị các chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa họng…). Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ngoài da như bệnh mề đay, thuốc có thể làm giảm cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Fexofenadin.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ, mệt mỏi…
Giá sản phẩm: 4.000 VNĐ/viên
14. AZISSEL 250MG
Giới thiệu sản phẩm:
Thuốc chứa 250 mg Azithromycin được dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn:
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan, suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Một số trường hợp ít gặp hơn như mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ, phát ban, mề đay.
Giá sản phẩm: 4.500 VNĐ/viên
15. ZALENKA 50MG
Giới thiệu sản phẩm:
Minocycline là thuốc kháng sinh Tetracycline chống vi khuẩn trong cơ thể. Minocycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, mụn trứng cá nặng, bệnh lậu, sốt ve, Chlamydia và những nhiễm trùng khác.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân suy gan thận nặng.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra các triệu chứng : Tiêu chảy, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, đỏ da, thay đổi màu sắc da, ù tai,…
Giá sản phẩm: 6.500 VNĐ/viên
16. OMESEL 20MG
Giới thiệu sản phẩm:
Omeprazol trong thuốc có tác dụng:
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày,ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày, thực quản.
Loét thực quản, loét đường tiêu hóa.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với Omeprazol hay viêm gan tiến triển nặng.
Tác dụng phụ
Một số tình trạng thường gặp khi dùng thuốc như buồn nôn, tiêu chảy, chướng bụng,..
Ít gặp hơn có thể kể đến như: mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mề đay, phát ban,..
Giá sản phẩm: 2.500 VNĐ/viên
17. MECASEL 7.5MG (MELOXICAM)
Giới thiệu sản phẩm:
Mecasel thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm với thành phần Meloxicam 15mg, được chỉ định điều trịviêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định
Người bệnh loét dạ dày tiến triển.
Người bị suy gan thận nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Khó tiêu, buồn nôn, ói, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, nổi ban.
Giá sản phẩm: 1.500 VNĐ/viên
18. DOXYCYCLINE 100MG
Giới thiệu sản phẩm:
Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. Loại thuốc này cũng được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sốt rét. Đây là thuốc kháng sinh nhóm Tetracycline. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các Tetracycline, hoặc thuốc gây tê loại Cain (ví dụ: Lidocain, Procain).
Trẻ em dưới 8 tuổi.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Viêm thực quản, biến đổi màu răng ở trẻ em.
Giá sản phẩm: 1.500 VNĐ/viên
19. THUỐC SKIAN
Giới thiệu sản phẩm:
Skian cũng là một trong những loại thuốc uống được nhiều bác sĩ, chuyên gia da liễu khuyên mọi người sử dụng để tăng cường bảo vệ da.
Công dụng chính:
Trong Skian chứa các thành phần chính là vitamin E, C, L – Cystine và kẽm Gluconat có tác dụng giúp hạn chế quá trình lão hóa da, tăng cường sức khỏe cho da, giảm nám, tàn nhang, giúp da giảm tiết bã nhờn, giảm mụn trứng cá, mụn đầu đen, mụn bọc…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Skian:
Để đảm bảo hiệu quả bảo vệ da tốt nhất, các bạn cần chú ý liều lượng và cách dùng như sau: Uống 1 viên/ lần, mỗi ngày 2 lần/ngày sau bữa ăn. Nên sử dụng thuốc Skian liên tục khoảng từ 6 – 8 tuần để thấy cảm nhận được hiệu quả.
Chống chỉ định:
Skian không sử dụng trong các trường hợp sau:
Bảo quản:
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, tránh nhiệt độ cao, để xa tầm tay của trẻ em.
Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên
Bài viết là tổng hợp các loại thuốc thường được các bác sĩ da liễu tại phòng khám O2 Skin khuyên dùng. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý, nếu muốn sử dụng bất kỳ thuốc uống trị mụn hay thuốc bôi trị mụn nào cũng đều nên hỏi ý kiến bác sĩ da liễu hoặc dược sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
(*) Hiệu quả điều trị có thể khác nhau tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, nếu bạn có cơ địa tốt hiệu quả điều trị sẽ đạt cao hơn.