THÀNH PHẦN
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần trong mỗi viên nén bao gồm:
Ursodiol có hàm lượng 500mg.
Các THÀNH PHẦN tá dược khác vừa đủ tạo thành 1 viên nén.
TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Ursodiol được biết đến là một acid mật thứ cấp. Nếu như các acid mật sơ cấp do gan tổng hợp rồi tích lũy tại mật thì Ursodiol lại có nguồn gốc từ hệ vi khuẩn trong đường ruột. Nhưng acid mật sơ cấp hay thứ cấp thì tác dụng của nó chính là giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thu lipid.
Ursodiol làm giảm sự tổng hợp cholesterol ở mật, điều chỉnh lại sự cân bằng cho các THÀNH PHẦN bên trong mật.
Nhũ hóa để hòa tan các sỏi cholesterol.
Đẩy mạnh quá trình tái tạo các tế bào gan, bảo vệ gan.
Chỉ định:
Thuốc được dùng để chữa bệnh:
Bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát, ngoại trừ các trường hợp xơ gan mất bù.
Làm tan các sỏi cholesterol trong túi mật. Tuy nhiên các sỏi này có kích thước bé dưới 15mm, không quan sát thấy trên hình ảnh X-quang. Đồng thời túi mật phải hoạt động bình thường.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nuốt nguyên viên, không chia nhỏ, không nhai, không nghiền viên ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Dùng thuốc vào buổi sáng và tối, có thể sử dụng sữa để uống thuốc hoặc uống cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
Liều dùng tính theo cân nặng: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày. Mỗi ngày dùng 2 lần, Với những người có cân nặng quá khổ, có thể áp dụng mức liều 20mg/kg thể trọng/ngày.
Mỗi ngày chia làm 2 lần dùng thuốc, các liều chia có thể không đều nhau, ưu tiên uống liều lớn hơn trước giờ đi ngủ tối.
Liều ban đầu được khuyến cáo 250mg/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần đầu. Sau đó cứ mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày.
Khi đang tăng liều, nếu bệnh nhân có dấu hiệu gặp tình trạng tiêu chảy, phải điều chỉnh lại liều cho cơ thể không còn tiêu chảy.
Chưa xác định được liều dùng cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng sau:
Dị ứng/quá mẫn cảm với hoạt chất chính ursodiol hoặc với bất cứ THÀNH PHẦN khác
Phụ nữ mang thai hoặc các bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.
Những trường hợp có túi mật không hoạt động hoặc bị viêm túi mật cấp tính, viêm tụy sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoặc bệnh nhân bị viêm đường mật.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên đối tượng này.
Các bệnh nhân có sỏi cholesterol trong tình trạng bị vôi hóa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các TƯƠNG TÁC THUỐC cần lưu ý trên lâm sàng để tránh sử dụng phối hợp như sau:
Các antacid, cholestyramine, colestipol: Các thuốc này có thể làm giảm hấp thu thuốc PMS Ursodiol C 500mg.
Các thuốc chứa estrogen như thuốc tránh thai đường uống, những thuốc này làm tăng thải trừ cholesterol trong mật.
Trên các đối tượng ghép tạng có sử dụng cyclosporin.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng:
Không được phép dùng thuốc đã quá hạn sử dụng vì không dự liệu được các tác dụng nguy hiểm có thể xảy ra do các hoạt chất trong thuốc có thể đã bị biến đổi.
Những người lái xe và vận hành máy móc hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng thuốc do chưa có bất cứ phản ứng bất lợi của thuốc trên các đối tượng này.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt dễ gây ẩm mốc thuốc.
Không để thuốc ở những nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ, tuyệt đối không để trẻ đùa nghịch với sản phẩm gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.
NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất: Pharmascience Inc – Canada.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên.