Top 10 # Xem Nhiều Nhất Waisan Thuốc Biệt Dược Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Missvnuk.com

Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Tác dụng

Tác dụng của amlodipine + atorvastatin là gì?

Sản phẩm này chứa 2 loại thuốc: amlodipine và atorvastatin. Amlodipine là thuốc chặn kênh canxi và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hoặc ngăn ngừa đau thắt ngực. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn và giúp tim không hoạt động quá mức. Giảm huyết áp trong bệnh tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu tim và các vấn đề về thận. Việc ngăn ngừa đau thắt ngực giúp cải thiện khả năng rèn luyện thể thao của bạn.

Atorvastatin được dùng kết hợp với chế độ ăn uống thích hợp giúp hạ lượng cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) đồng thời làm tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Thuốc này thuộc nhóm thuốc “statin”. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol do gan tạo ra. Giảm lượng cholesterol “xấu” và triglyceride, tăng lượng cholesterol “tốt” giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Ngoài việc thực hiện chế độ ăn uống thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo, ít cholesterol), các thay đổi khác trong sinh hoạt hằng ngày giúp thuốc hoạt động hiệu quả hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng uống amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Sử dụng thuốc bằng đường uống kèm hoặc kèm với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần mỗi ngày.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với việc điều trị, tuổi tác, và các loại thuốc khác mà bạn có thể dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn dùng (bao gồm cả thuốc kê theo toa, thuốc không kê toa, và các thảo dược).

Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn đang dùng một thuốc khác để hạ cholesterol máu (nhựa resin gắn vào axit mật như cholestyramin hoặc colestipol), dùng thuốc này ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Những thuốc trên có thể tương tác với atorvastatin, ngăn ngừa sự hấp thụ đầy đủ của atorvastatin.

Dùng thuốc đều đặn đạt được hiệu quả tốt nhất. Hãy dùng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể cần đến 2 tuần trước khi amlodipine phát huy đầy đủ tác dụng, và cần đến 4 tuần để atorvastatin phát huy đầy đủ tác dụng.

Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp hoặc nồng độ cholesterol/triglyceride cao không cảm thấy bị bệnh.

Nếu bạn dùng thuốc này để điều trị đau thắt ngực, hãy dùng thuốc đều đặn để đạt được hiệu quả tốt. Không nên sử dụng thuốc để điều trị đau thắt ngực khi xảy ra cơn đau thắt ngực. Dùng kết hợp với các thuốc khác (như nitroglycerin đặt dưới lưỡi) để giảm cơn đau thắt ngực theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở xấu (như huyết áp vẫn ở mức cao hoặc tăng, cơn đau thắt ngực xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng nào?

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc uống: viên bao phim phối hợp atorvastatin 2,5 mg và amlodipine 5 mg màu trắng đến trắng ngà, viên bao phim phối hợp atorvastatin và amlodipine 10 mg màu trắng đến trắng ngà.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng amlodipine + atorvastatin ?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng amlodipine và atorvastatin, gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

Các cơn đau cơ, căng cơ, hoặc yếu cơ không rõ lí do.

Sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu có đậm màu.

Sưng phù, tăng cân, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu tiện.

Buồn ngủ dữ dội, cảm thấy muốn ngất xỉu.

Nhịp tim đập mạnh hoặc đập thình thịch trong lồng ngực.

Cơn đau thắt ngực trở nặng.

Cơn đau thắt ngực lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh thông thường.

Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa ngáy, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

Đau đầu;

Đau cơ nhẹ;

Tiêu chảy;

Buồn nôn nhẹ;

Đau bụng hoặc khó tiêu;

Chóng mặt;

Đau khớp;

Đỏ bừng mặt (mặt nóng ấm hoặc đỏ bừng).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin, bạn nên:

Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong amlodipine/atorvastatin.

Báo với bác sĩ nếu bạn có các vấn đề về gan hoặc kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường không rõ nguyên nhân.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có thể có thai, hoặc đang cho con bú.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng cimetidine, cyclosporine, gemfibrozil, ketoconazole, mibefradil, spironolactone, telaprevir, hoặc tipranavir kết hợp ritonavir.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng conivaptan hoặc đã dùng conivaptan trong vòng 7 ngày qua.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

A= Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Amiodarone, thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, fluconazole, itraconazole, voriconazole), cobicistat, colchicine, conivaptan, cyclosporine, daptomycin, delavirdine, diltiazem, các thuốc nhóm fibrate (ví dụ như fenofibrate, gemfibrozil), axit fusidic, chất ức chế virus viêm gan C (HCV) (ví dụ như boceprevir, telaprevir), chất ức chế protease HIV (ví dụ, nelfinavir, ritonavir), chất ức chế HMG-CoA reductase khác (như các thuốc nhóm statin) (ví dụ, simvastatin), imatinib, kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), mibefradil, mifepristone, nefazodone , niacin, quinine, streptogramin (ví dụ, dalfopristin), telithromycin, hoặc verapamil bởi vì nguy cơ tăng mắc các tác dụng phụ, ví dụ như có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về cơ hoặc thận.

Sildenafil bởi vì có thể tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.

Bosentan, carbamazepine, efavirenz, các kháng sinh nhóm rifamycin (ví dụ, rifampicin), hoặc St. John’s wort vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của amlodipine/atorvastatin.

Cimetidine, digoxin, một số biện pháp tránh thai nội tiết tố (ví dụ, thuốc tránh thai), ketoconazole, sirolimus, spironolactone, hoặc tacrolimus do làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của amlodipine / atorvastatin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

Nghiện rượu, hoặc có tiền sử nghiện rượu.

Có tiền sử bệnh gan.

Động kinh (co giật), không được kiểm soát.

Rối loạn/thiếu hụt chất điện giải hoặc enzyme chuyển hóa.

Hạ huyết áp (huyết áp thấp).

Nhiễm trùng, nặng.

Bệnh thận, nặng.

Đại phẫu thuật hoặc chấn thương, gần đây – Bệnh nhân mắc những tình trạng này có thể có nguy cơ mắc các vấn đề về cơ và thận.

Bệnh tắc nghẽn động mạch vành, nghiêm trọng – Sử dụng các thuốc này có thể dẫn đến các vấn đề khác về tim.

Tiểu đường.

Các vấn đề về tuyến giáp – Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm cho các tình trạng này tồi tệ hơn.

Bệnh tim (ví dụ, hẹp động mạch chủ) -Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.

Bệnh gan, hoạt động.

Tăng men gan – Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.

Đột quỵ, gần đây.

Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), gần đây – Atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ bị đột quỵ xuất huyết (đột quỵ do chảy máu trong não).

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

chúng tôi chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Thuốc Biệt Dược Omeprazole Có Công Dụng Gì, Mua Ở Đâu

Thông Tin Chi Tiết Thuốc Omeprazole

– Thuốc Omeprazole trên thị trường hiện nay gồm 2 loại là Omeprazol 20mg STADA® và Omeprazol 40mg STADA®. Cả 2 loại này đều được dùng để điều trị các rối loạn về dạ dày và thực quản (như trào ngược axit, viêm loét). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit do dạ dày tiết ra.

Thuốc Omeprazole Có Công Dụng Gì?

Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho dai dẳng. Tác dụng của thuốc omeprazole là giúp chữa lành tổn thương dạ dày và thực quản do axit, giúp ngăn ngừa các vết loét, hỗ trợ tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori và có thể giúp ngăn ngừa ung thư thực quản. Omeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI).

Trong quá trình sử dụng thuốc omeprazol, nếu người bệnh không tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc dị ứng với thành phần của thuốc, rất có thể sẽ gặp phải một trong số các trường hợp sau:

Rối loạn cảm giác, mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.

Nổi mề đay, mẩn ngứa, phát ban.

Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa , đau bụng, táo bón, đầy hơi, chướng bụng.

Giảm các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Bị lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, dễ kích động, ảo giác ở người cao tuổi và đặc biệt là ở người bị rối loạn thính giác.

Co thắt phế quản.

Ðau khớp, đau cơ, ngực to ở đàn ông,

Nhiễm nấm Candida, viêm thận kẽ, viêm dạ dày, khô miệng.

Bệnh não ở người suy gan, viêm gan vàng da hoặc không vàng da .

Tăng transaminase tạm thời.

Ðổ nhiều mồ hôi, phù ngoại biên, phù mạch, sốt cao, phản vệ

Khi gặp phải một trong các trường hợp trên, nên lập tức đưa bệnh nhân đi cấp cứu, đề phòng biến chứng xấu có thể xảy ra. Bên cạnh đó, không nên tiếp tục sử dụng thuốc khi bạn thấy xuất hiện những phản ứng phụ này

Mua Sản Phẩm Thuốc Omeprazole Ở Đâu?

Sản phẩm này được rộng rãi trên thị trường nên bạn có thể mua sản phẩm này ở bất kỳ các cửa hàng thuốc tây nào trên toàn quốc. Lưu ý mua thuốc tân dược khi có chỉ định hướng dẫn của bác sĩ

Một số ưu điểm nổi bật của thuốc Rocori

Điều trị dứt điểm bệnh đau dạ dạ dày

Hiệu quả rõ rệt chỉ sau 1-2 tuần sử dụng

Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ

Chiết xuất từ 100% nguyên liệu tự nhiên an toàn không tác dụng phụ.

Không tái phát sau khi ngưng dùng sản phẩm.

Waisan Là Thuốc Gì, Giá Bao Nhiêu?

Với tác dụng giãn cơ khá tốt, ít tác dụng phụ nên loại thuốc này ngày càng được dùng phổ biến cho bệnh nhân thoái hoá đốt sống cổ và các bệnh lý khác theo sự chỉ định của bác sĩ.

Loại thuốc này được tạo nên bởi thành phần chính là Eperisone cùng tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc được đóng vỉ 10 viên nén bao phim, mỗi hộp 10 vỉ.

Chỉ định dùng thuốc Waisan

Waisan có tác dụng gì?

Thuốc chủ yếu dùng cho đối tượng bị co cứng, khó khăn khi co duỗi trong các bệnh lý về xương khớp với mục đích:

– Giúp giãn cơ

– Hỗ trợ điều trị triệu chứng tăng trương lực cơ thường gặp ở các bệnh lý đau lưng, viêm quanh khớp vai hay hội chứng đốt sống cổ.

– Cải thiện chứng co cứng, tê liệt trong các bệnh thoái hoá đốt sống cổ, di chứng do chấn thương cột sống, sau phẫu thuật, liệt não, teo cơ, thoái hoá tuỷ sống, bệnh mạch máu não…

Tuy nhiên thuốc chỉ dùng trong trường hợp nhất định và phát huy tác dụng trong từng thời điểm do đó người bệnh khi được chỉ định dùng thuốc cần dùng đúng liều lượng.

Cách dùng thuốc Waisan

Việc sử dụng thuốc tốt nhất là theo chỉ dẫn của bác sĩ, được ghi rõ trong toa thuốc, nếu cẩn thận người bệnh có thể hỏi lại cho chính xác. Bên cạnh đó người bệnh khi sử dụng cũng cần xem hướng dẫn sử dụng thuốc từ nhà sản xuất.

– Theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm, thuốc dùng cho người lớn với liều lượng mỗi lần 1 viên uống 3 lần/ngày.

– Nên uống với một cốc nước lớn và uống sau bữa ăn sau khoảng 30 phút – 1 tiếng.

Liều lượng thuốc có thể thay đổi theo từng đối tượng và bệnh lý khác nhau. Trong trường hợp trẻ em, nếu muốn sử dụng phải hỏi ý kiến bác sĩ để tránh ảnh hưởng không tốt đến bệnh tình cũng như sự phát triển của trẻ.

Liều dùng thuốc Waisan cho người lớn

Bạn dùng 1 viên/lần, ngày uống 3 lần sau khi ăn.

Liều dùng thuốc Waisan cho trẻ em

Trẻ em trên 5 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1 viên/lần, uống 1 – 2 lần/ngày, tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp một sô tác dụng phụ khi dùng thuốc Waisan như rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường. Bạn hãy ngưng thuốc nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.

Bên cạnh đó, các tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra như phát ban, triệu chứng tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi, các triệu chứng dạ dày, ruột như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác, các triệu chứng rối loạn tiết niệu.

Lưu ý khi dùng thuốc Waisan

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Thuốc này có thể làm bạn yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ, hãy ngừng dùng hoặc giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng. Nếu bạn đang dùng thuốc thì không nên lái xe hay điều khiển máy móc.

Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú, nếu phải dùng thuốc, bạn hãy ngưng cho con bú.

Trường hợp sử dụng thuốc Waisan quá liều

Trong một số trường hợp dùng thuốc Waisan quá liều hoặc uống quá nhiều thì cần đi cấp cứu người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc người bệnh đã uống. Bên cạnh đó, người nhà cũng cần nắm rõ cân nặng và chiều cao của người bệnh để thông báo với bác sĩ chuyên khoa.

Tương tác thuốc

Tình trạng rối loạn điều tiết mắt có thể xảy ra sau khi bạn dùng đồng thời methocarbamol với tolperisone hydrochloride (một hợp chất có cấu trúc tương tự Eperisone hydrochloride).

Thuốc Waisan cũng có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Waisan giá bao nhiêu?

Thuốc Waisan Là Gì? Các Dạng Hàm Lượng Của Thuốc Hiện Nay

Waisan là một sản phẩm của Công ty CP Dược và trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) – Việt Nam, thuộc nhóm có chức năng giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén Waisan 50mg có chứa các thành phần và hàm lượng như sau:

Eperison hydroclorid hàm lượng 50mg.

Các tá dược Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Mycrocrystaline, Lactose, Titan dioxyd, Talc,.. vừa đủ một viên.

Thuốc được đóng gói thành vỉ gồm 10 viên nén.

Thuốc Waisan thường được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng là 50mg

Waisan thường được sử dụng cho những đối tượng bị co cứng và khó khăn trong việc co duỗi vì bệnh lý xương khớp. Cụ thể như sau:

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong một số trường hợp khác do bác sĩ chỉ định. Mặc dù thuốc có tác dụng rất tốt tuy nhiên chỉ dùng trong một số trường hợp nhất định và chỉ phát huy tác dụng tại một thời điểm. Do vậy trước khi dùng người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa về liều dùng cụ thể.

Thuốc được dùng bằng đường uống sau bữa ăn khoảng từ 30 đến 60 phút với liều lượng cụ thể cho từng đối tượng như sau:

Đối với người lớn: dùng mỗi ngày 3 viên và chia thành 3 lần uống.

Đối với trẻ em: dùng mỗi ngày 1 đến 2 viên và chia làm 2 lần uống.

Ngoài ra tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định liều lượng sử dụng cho sự phù hợp cho từng bệnh nhân. Đặc biệt đối trẻ nhỏ thì liều lượng phải được tuyệt đối tuân thủ.

Hiện nay chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp mắc phải, có những biểu hiện bất thường thì bạn nên trình bày với bác sỹ để được tư vấn xử lý.

Với trường hợp quên liều, bạn cần uống bổ sung càng sớm càng tốt. Nếu đã gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó và uống đúng vào liều tiếp đó. Lưu ý là chỉ được uống đúng liều, không được uống gấp đôi, tránh tình trạng quá liều gây nguy hiểm.

Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với Eperison hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Waisan

Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay trị số hemoglobin bất thường.

Xuất hiện các triệu chứng tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi.

Rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hoá khác

Ngoài ra, thuốc còn gây ra các triệu chứng rối loạn tiết niệu.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Chú ý trong quá trình dùng thuốc nếu gặp biểu hiện mệt mỏi, buồn ngủ thì phải giảm liều hay ngừng thuốc.

Cần cân nhắc yếu tố nguy cơ-lợi ích khi dùng thuốc cho phụ nữ mang bầu và phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú thì nên ngưng cho con bú.

Không dùng cho người lái xe hay làm việc với máy móc nguy hiểm do thuốc có gây tác dụng mệt mỏi, buồn ngủ, rất dễ xảy ra tai nạn cho các đối tượng này.

Waisan có thể tương tác với một số thuốc khi dùng cùng:

Thuốc Waisan hiện nay có bán ở rất nhiều nhà thuốc lớn trên toàn quốc như nhà thuốc bệnh viện Chợ Rẫy, các nhà thuốc đại lí thuốc cấp 1,… Tại Hà Nội, người mua có thể tìm đến các cơ sở bán thuốc uy tín như nha thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh để mua thuốc. Tuy nhiên, người mua cũng có thể truy cập internet, tìm đến trang web của nhà thuốc để có thể mua thuốc trực tuyến, được tư vấn bởi đội ngũ dược sĩ nhà thuốc, mua thuốc tiện lợi và giao hàng tận nhà. Để mua thuốc trực tuyến, người mua có thể gọi theo số hotline trên màn hình hoặc gõ vào khung chat để trò chuyện với nhà thuốc.