Top 8 # Xem Nhiều Nhất Xem Thuốc Meloxicam Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Missvnuk.com

Giá Thuốc Meloxicam Bao Nhiêu? Mua Thuốc Meloxicam Ở Đâu?

Viên nén: 7,5mg Meloxicam; 15mg Meloxicam

Viên nang: 7,5mg Meloxicam

Viên đặt trực tràng: 7,5mg Meloxicam

Ống tiêm: 15mg/1,5ml

Dạng viên được sử dụng dài ngày trong điều trị. Dạng tiêm được chỉ định sử dụng ngắn ngày để trị các đợt đau cấp tính.

2. Không được dùng thuốc meloxicam (Mobic, Bixicam) cho đối tượng nào?

Mẫn cảm với thuốc, tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (nổi mày đay, triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù Quincke hoặc phù mạch thần kinh khi dùng)

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

Chảy máu dạ dày, chảy máu não.

Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

Người có tiền sử bệnh về viêm trực tràng, chảy máu trực tràng: không dùng dạng thuốc đặt trực tràng.

Suy gan nặng và suy thận nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Meloxicam được các bác sĩ kê đơn sử dụng trong việc chữa trị dài hạn các cơn đau viêm mãn tính hoặc điều trị ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.

Liều dùng cho người mắc bệnh viêm xương khớp: dùng 7,5mg meloxicam /lần/ngày. Tối đa dùng 15mg meloxicam /lần/ngày.

Liều dùng cho người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp: dùng 7,5mg meloxicam /lần/ngày. Tối đa dùng 15mg meloxicam /lần/ngày.

Liều dùng cho người điều trị gout cấp tính: dùng theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng cho trẻ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: 0,125mg/kg/lần/ngày. Tối đa dùng 7,5mg/lần/ngày.

Người bị mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc thuộc nhóm chống viêm không Steroid khác như: Colchicine, Ibuprofen,…

Người đang mắc các bệnh về tiêu hóa như loét dạ dày/tá tràng tiến triển, ung thư dạ dày, thủng dạ dày/tá tràng. viêm ruột, viêm trực tràng,…

Người bị chảy máu dạ dày, chảy máu não, chảy máu trực tràng

Người bị suy gan nặng, suy thận nặng

Người có tiền sử bị đột quỵ, tim mạch

Người bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Trẻ em dưới 15 tuổi không được dùng dạng tiêm và trẻ em dưới 12 tuổi không được dùng dạng viên.

Mặc dù thuốc ức chế ưu tiên COX-2 nhưng vẫn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như các thuốc chống viêm không steroid khác nên khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu.

Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.

Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.

Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.

Meloxicam có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp, do đó khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi huyết áp.

Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam.

Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì lo ngại ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.

Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú.

Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và đạn đặt trực tràng tương đương nhau và đạt được nồng độ tối đa trong máu sau 6 giờ.

Trong máu, meloxicam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.

Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).

Meibic-7.5; Melamno; Melanic; Melcom; Melgez; Melic; Mellhapo; Melobic; Melodet; Meloflam; Melofort 15; Melogesic; Melomax 7,5; Melonex – 15; Melorich; Melosafe-7.5; Melotam; Melotop;

Melovard 7.5; Melox – Boston 7.5; Meloxicam Winthrop; Melstar-15; Melximed; Mepedo Cap; Merocam; Mexicam; Mexif; Mobic; Mobimed 7,5; Mobitena; Molocam; Monbig; Moov 15; Mopalic; Morif; Mumtaz; NDCMeloxicam 15; Neocam; Nolibic;

Orthomacs 7.5; Pyrexicam 15; Reumokam; Robmelox; Salsacam; Saviloxic; Soxicam; SP. Meloxicam; Sucartil; Unicox; Unimelo; Usabic 15; Vinphaxicam; XLCam; Yeltu; Zival; Zixocam.

11. Không uống meloxicam cùng với thuốc nào?

Không được uống meloxicam cùng các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylate) bởi khi dùng nhiều thuốc kháng viêm không steroid cùng lúc có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.

Thuốc chống đông máu, ticlopidine, heparin, những thuốc tiêu huyết khối khi dùng cùng meloxicam có nguy cơ xuất huyết tăng. Cần tăng cường theo dõi tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp.

Khi dùng các thuốc kháng viêm không steroid cùng với lithium sẽ làm tăng lithium huyết. Nếu meloxicam được dùng cùng methotrexate thì sẽ làm tăng độc tính trên máu của methotrexate. Khi phải dùng phối hợp thì cần theo dõi sát công thức máu của bệnh nhân.

Thuốc lợi tiểu dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Bệnh nhân dùng meloxicam với thuốc lợi tiểu phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận trước khi điều trị.

Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporine. Trường hợp cần phối hợp nên theo dõi chức năng thận. Khi dùng meloxicam với thuốc trị bệnh tăng huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandine gây giãn mạch.

Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.

Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.

Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.

Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp).

Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật.

Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.

Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu.

Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ

Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng, 77 ° F (25 ° C). Nếu cần, bạn có thể giữ nó trong thời gian ngắn ở nhiệt độ từ 59 ° F đến 86 ° F (15 ° C đến 30 ° C).

Giữ thuốc này tránh xa nhiệt độ cao.

Giữ thuốc của bạn tránh xa những khu vực có thể bị ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm

Thuốc Meloxicam Có Tác Dụng Gì? Thuốc Meloxicam Sử Dụng Thế Nào?

1. Meloxicam là thuốc gì?

Meloxicam là một chất rắn màu vàng pastel, thực tế không tan trong nước, với độ hòa tan cao hơn được quan sát thấy trong các axit và bazơ mạnh. Nó rất ít hòa tan trong methanol. Meloxicam có hệ số phân vùng rõ ràng (log P) app = 0,1 trong n-octanol / dung dịch đệm 7,4. Meloxicam có giá trị pKa là 1.1 và 4.2.

2. Thuốc meloxicam có tác dụng gì?

Meloxicam được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp ở người lớn. Đối với trẻ nhỏ độ tuổi phải ít nhất từ 2 trở lên mới được sử dụng thuốc.

Ngoài ra, thuốc Meloxicam cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Meloxicam

Uống meloxicam chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn để đảm bảo bạn có được kết quả tốt nhất. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị tình trạng của bạn.

Đối với dạng viên nén, các bác sĩ thường khuyên dùng mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống với 240ml nước với người lớn. Khi vừa uống thuốc xong phải đợi ít nhất 10 phút mới được nằm xuống.

Nếu bạn đang dùng dạng lỏng của thuốc này, hãy lắc nhẹ chai trước mỗi liều. Đo cẩn thận liều dùng bằng dụng cụ đo / muỗng đặc biệt. Không sử dụng muỗng trong gia đình vì bạn có thể không dùng đúng liều.

Lưu ý: Meloxicam có thể có các dạng khác nhau (như viên nén, viên nang, chất lỏng, viên nén tan rã). Trước khi chuyển dạng thuốc Meloxicam bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc meloxicam

Tác dụng phụ meloxicam phổ biến:

đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ợ nóng;

tiêu chảy, táo bón, đầy hơi;

chóng mặt, mất năng lượng

triệu chứng cảm lạnh, triệu chứng cúm.

Tác dụng phụ meloxicam nghiêm trọng

dấu hiệu của bất kỳ loại phát ban da nào cho dù nhẹ cũng phải liên hệ bác sĩ

khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ)

sưng hoặc tăng cân nhanh chóng

dấu hiệu chảy máu dạ dày – phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê

các vấn đề về gan – buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);

vấn đề về thận – đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, đau hoặc khó tiểu, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở;

các tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) – da nhợt nhạt, cảm thấy đầu nhẹ hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung; hoặc là phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng ở mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da sau đó là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.

Lưu ý: Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và mỗi người sẽ có những triệu chứng tác dụng phụ khác nhau, bạn phải đặc biệt lưu ý khi dùng thuốc meloxicam.

4. Những cảnh báo quan trọng khi dùng thuốc meloxicam

Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ gây và dẫn đến tử vong, đặc biệt nếu bạn sử dụng lâu dài hoặc dùng liều cao, hoặc nếu bạn bị bệnh tim. Không sử dụng thuốc này ngay trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu tim (ghép động mạch vành hoặc CABG).

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau ngực, yếu, khó thở, nói chậm hoặc các vấn đề về thị lực hoặc mất thăng bằng.

Thuốc Meloxicam cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không có cảnh báo trong khi bạn đang sử dụng meloxicam, đặc biệt là ở người lớn tuổi.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng chảy máu dạ dày như phân đen, có máu hoặc hắc ín, hoặc ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê.

Tránh hút thuốc và uống rượu vì chúng cũng làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc cảm lạnh, dị ứng hoặc thuốc giảm đau khác. Các loại thuốc tương tự như meloxicam có trong nhiều loại thuốc kết hợp. Kiểm tra nhãn để xem thuốc có chứa NSAID (thuốc chống viêm không steroid) như aspirin, ibuprofen, ketoprofen hoặc naproxen hay không.

Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong, đặc biệt nếu bạn sử dụng lâu dài hoặc dùng liều cao, hoặc nếu bạn bị bệnh tim. Ngay cả những người không mắc bệnh tim hoặc các yếu tố nguy cơ cũng có thể bị đột quỵ hoặc đau tim trong khi dùng thuốc này.

Như vậy, Meloxicam cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không có cảnh báo trong khi bạn đang sử dụng meloxicam, đặc biệt là ở người lớn tuổi.

Trong mọi trường hợp sử dụng thuốc Meloxicam bạn cần phải hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Để đảm bảo an toàn hiệu quả thì thuốc phải được Bảo quản ở 25 ° C (77 ° F) và tránh xa tầm tay của trẻ em.

Công Dụng Và Liều Dùng Của Thuốc Meloxicam

Công dụng và liều dùng của thuốc Meloxicam

Meloxicam – thông tin về thuốc

Thành phần trong 1 viên nén gồm Meloxicam 7,5 mg và các tá dược vừa đủ: tinh bột mì, lactose, Avicel, Povidon, Sodium starch glycolat, magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid.

Chỉ định điều trị dài ngày bệnh thoái hóa xương khớp.

Liều lượng và cách dùng thuốc Meloxicam

Trình Dược viên Đặng Hải Nam tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay: nên uống thuốc Meloxicam vào bất cứ thời điểm nào cũng được.

Điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp: dùng 2 viên/1 lần/1 ngày vào buổi trưa và buổi tối sau khi ăn.

Điều trị lâu dài ở người cao tuổi hoặc những người có nguy cơ tai biến: sử dụng 1 viên trên 1 ngày và không được vượt quá liều 2 viên/ ngày.

Khi đau cấp thoái hóa khớp thì dùng 1 viên/ lần/ ngày và trường hợp cần thiết có thể tăng tới 2 viên lần/ 1 ngày.

(Lưu ý: trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa có nghiên cứu về việc dùng Meloxicam cho đối tượng này)

Chống chỉ định dùng thuốc Meloxicam

Chống chỉ định dùng thuốc Meloxicam

Quá mẫn với thành phần có trong thuốc tân dược Meloxicam.

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.

Suy gan và suy gan thận nặng.

Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác

Phụ nữ có thai và cho con bú

Các trường hợp tương tác thuốc Meloxicam

Các nhóm thuốc chống viêm không steroid với liều lượng cao có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.

Các thuốc chống đông dạng uống, ticlopidin, herparin, thuốc làm tan huyết khối.

Không được dùng chung với Methotrexat: bởi có thể làm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cần phải đếm tế bào máu định kỳ.

Thuốc lợi niệu: tăng nguy cơ suy thận ở những người bệnh bị mất nước do đó cần bổ sung lượng nước đầy đủ và thường xuyên theo dõi chức năng thận.

Thuốc chống tăng huyết áp như thuốc ức chế alpha adrenergic, thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, các thuốc giãn mạch, hạ áp của các thuốc phối hợp.

Thuốc Cholestyramin bởi khi thuốc này được gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.

Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận.

Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu cần theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.

Furosemid và thiazid: Thuốc làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid nhóm thiazid.

Thuốc Giảm Đau Kháng Viêm Meloxicam 7.5Mg

THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

Mỗi viên Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM 7.5 chứa:

Meloxicam……………………………… 7,5 mg Tá dược vừa đủ………………………..1 viên

Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM 7.5 được dùng điều trị dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.

Không được dùng Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM trong những trường hợp sau:

– Quá mẫn với thành phần của thuốc. – Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác. – Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. – Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cần thận trọng sử dụng Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM ở những đối tượng sau:

– Người bệnh có tiền sử loét dạ dày-tá tràng – Người đang dùng thuốc chống đông máu

Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.

Không dùng Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Không dùng Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM khi đang lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM 7.5 được dùng bằng đường uống. Có thể uống thuốc vào lúc no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng phối hợp với thuốc kháng acid hoặc không.

Liều dùng trung bình của Thuốc giảm đau kháng viêm MELOXICAM 7.5 như sau:

– Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/lần/ngày. – Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ: 1 viên/lần/ngày. Không được vượt quá liều 2 viên/ngày. – Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi cần có thể tăng tới 2 viên/lần/ngày. – Người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của Meloxicam chưa được xác định.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hotline Dược sĩ tư vấn trực tiếp: 09321.76399 / 098.4649.039

E-mail: lienhe.nhathuochcm@gmail.com