Top 7 # Xem Nhiều Nhất Zinc Hiệu Thuốc Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Missvnuk.com

Thuốc Vitamin C + Zinc Citrate

Hoạt chất : Vitamin C + Zinc citrate Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11GB.

Brand name: Redoxon Double Action.

Generic : Vitamin C + Zinc citrate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên sủi. Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat * 3H2O 32 mg) 10mg.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.

Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.

Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.

Tăng oxalat niệu.

Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết

Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người.

Thời kỳ cho con bú:

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác: Tương tác thuốc

Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.

Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.

Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chi cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không bảo đảm. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào cùa thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt.

Vitamin B12: vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Cation đa hóa trị, nhưịkẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau

khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm:

Kháng sinh nhóm tetracyclin

Kháng sinh nhóm quinolon

Penicillamin

Tương tác với thức ăn/chất bổ sung

Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.

Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.

Tương tác thuốc-xét nghiệm

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (chất cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinin, carbamazepin, acid uric, phosphat vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu ẩn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hường tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm

chính xác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.

Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.

Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:

Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.

Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.

Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.

Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.

Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đớm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.

Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.

Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.

Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.

Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.

Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.

Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Hoặc HDSD Thuốc.

Thuốc Zinc Gluconate (Kẽm Gluconat)

Hoạt chất : Zinc Gluconate (Kẽm gluconat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: SILVERZINC

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg,.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.

Điều trị bệnh Wilson.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Thông thường:

Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em 10-30 kg: 0.5 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 10 kg: 0.5 viên/ngày.

Phụ nữ mang thai: 0.5 viên/ngày.

Tiêu chảy:

Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Bệnh Wilson:

Liều thông thường ở người lớn là 50 mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57 kg: 25 mg 3 lần mỗi ngày.

Trẻ vị thành niên từ 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57 kg: 50 mg 3 lần mỗi ngày.

Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25 mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với kẽm gluconat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Dùng lâu dài với liều cao các chất bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu siderloblastic và giảm bạch huyết cầu trung tính. Nên theo dõi công thức mãu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ. Năm trường hợp sảy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh cho con bú trong thời kỳ điều trị với kẽm.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Thường gặp, 1/100 ≥ ADR ≥ 1/10:

Tiêu hóa: Kích ứng, dạ dày.

Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cáo phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một haowcj hai năm điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn. Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một số trường hợp.

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi axid dạ dày. Điều trị bao hồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh việc sử dụng chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không dùng quá liều chỉ định.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là nguyên tố vi lượng có vai trò thiết yếu và rất quan trọng để đảm bảo cho sự phát triển và duy trì sự sống. Trong đó:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzyme quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, và nhiều enzym khác. Đây là lý do giải thích vì sao: khi bị thiếu hụt lượng kẽm cần thiết cho cơ thể có thể dẫn đến nhiều tác động tiêu cực như: suy giảm miễn dịch, thị lực, chức năng sinh sản, suy nhược cơ thể, thần kinh, trí lực và chức năng của gan.

Đặc biệt kẽm là yếu tố rất cần thiết cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid, các khoáng chất quan trọng để tăng cường khả năng tự bảo vệ của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.

Bên cạnh đó kẽm đối với cơ thể là nguyên tố vi lượng không thể thiếu để giữ cho sự vẹn toàn của các mô, rút ngăn thời gian phục hồi chấn thương và những di chứng do bệnh tật gây ra.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Sự hấp thu của kẽm qua đường tiêu hóa là không hoàn toàn và bị giảm nếu có sự hiện diện của một số thành phần dinh dưỡng như phytat. Sinh khả dụng của kẽm trong chế độ ăn uống khác nhau và vào khoảng 20-30%. Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy trong cơ bắp, xương da, mắt và các dịch tuyến tiền liệt. Kẽm chủ yếu được đào thải qua phân. Một lượng nhỏ qua nước tiểu và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Mô tả

Thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc được sử dụng để tăng cường xương khớp chắc khỏe. Hãy để Glad Health tìm hiểu rõ về thông tin, cách dùng của thuốc.

Nhà sản xuất: Puritans Pride

Xuất xứ: Mỹ

Dạng bào chế: Dạng viên uống

Đóng gói: Hộp 100 Viên

Thông tin chung về thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc là một sản phẩm đang được sử dụng ưa chuộng trên thị trường với công dụng giúp cho xương khớp chắc khỏe, chống loãng xương. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Puritans Pride của Mỹ, hiện sản phẩm đang được đánh giá cao cũng như sử dụng tại rất nhiều quốc gia trên thế giới.

Như chúng ta đã biết, hệ xương khớp ngày càng lão hóa đi do vấn đề tuổi tác. Từ đó khiến cho hệ xương bị suy yếu, thoái hóa, khó vận động. Chính vì thế các chuyên gia hàng đầu tại Mỹ đã nghiên cứu và cho ra đời thuốc Puritan’s Pride Calcium Magnesium Zinc giúp tăng cường hệ xương chắc khỏe, cung cấp các dưỡng chất để xương được hoạt động trơn tru hơn.

Sản phẩm sử dụng các thành phần an toàn từ thiên nhiên, giúp bạn bổ sung lượng canxi bị thiết hụt cho cơ thể được phát triển khỏe mạnh, duy trì tốt nhất. Sản phẩm đã được bộ y tế kiểm nghiệm, chứng nhận và đảm bảo không có chất bảo quản, không Gluten và các chất tạo màu gây hại nên có thể yên tâm sử dụng.

Thành phần của thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc được bào chế dạng viên uống tiện dụng với các thành phần an toàn. Trong đó, có chứa các thành phần cơ bản như:

Mangie

Canxi

Zinc

Cùng với đó là các thành phần hoạt chất khác như: Cellulose, Polydextrose, Titanium Dioxide, Croscarmellose, dầu dừa…

Công dụng của thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Sản phẩm được biết đến với công dụng tốt như:

Giúp hệ xương khớp được hoạt động trơn tru, dễ vận động

Giúp tăng cường hệ xương khớp chắc khỏe, chống loãng xương

Giúp tăng khả năng hấp thụ Canxi, Vitamin D, giúp chống còi xương ở trẻ

Giúp hạn chế các tình trạng đau cơ, đau bắp, đau lưng, đau xương khớp

Giúp máu nhanh đông

Giúp ngăn ngừa các tình trạng trào ngược dạ dày, táo bón..

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Trước khi sử dụng Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc bạn nên thăm khám và hỏi ý kiến của bác sĩ để có thể đưa ra liều lượng sử dụng phù hợp nhất. Liều khuyến cáo sử dụng thuốc thông thường là dùng 1-3 viên trong bữa ăn để có thể hấp thụ thuốc được hiệu quả nhất.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp như sau:

Người bị rối loạn thừa canxi, canxi trong máu hay nước tiểu quá nhiều

Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Người từng bị thận, suy thận, sỏi thận

Đối tượng sử dụng thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc

Thuốc sử dụng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ cần tăng cường hệ xương khớp

Dùng cho người già bị suy thoái xương khớp

Dùng cho trẻ đang trong độ tuổi phát triển xương

Mua thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc ở đâu chất lượng tốt

Hiện nay thuốc Puritans Pride Calcium Magnesium Zinc đang được bày bán rất nhiều nơi. Tuy nhiên để tìm được thuốc chính hãng, giá tốt thì không phải dễ nên quý khách phải nên thận trọng tìm hiểu kỹ.

Để đảm bảo sử dụng thuốc chính hãng thì chúng tôi xin giới thiệu đến bạn công ty dược phẩm Glad Health. Đây là công ty chuyên phân phối, nhập khẩu thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng. Các sản phẩm tại Glad Health được cam kết chính hãng, chất lượng tốt. Đặc biệt với những khách hàng ở xa thì Glad Health nhạn vận chuyển hàng trên toàn quốc nên có thể yên tâm sử dụng.

Mua Viên Uống Zinc For Acne

Viên uống ZinC for Acne là sự kết hợp giữa các chất dinh dưỡng như kẽm và vitamin C, B-6, A, E giúp tái tạo, tẩy sạch da, cho bạn làn da mịn màng, tẩy mụn và ngăn ngừa sự phát triển từ mụn mới.

Viên bổ sung kẽm, ngừa mụn ZinC for Acne Puritant’s Pride mẫu cũ – mẫu mới

Về thương hiệu Puritant’s Pride

Puritan’s Pride là thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ Mỹ. Với những sản phẩm chất lượng nhất phục vụ và hỗ trợ cải thiện sức khỏe cho con người.

Puritan’s Pride sử dụng nguồn nguyên liệu tốt nhất, uy tín nhất trên thế giới, được các bác sỹ và người tiêu dùng tại Mỹ lựa chọn là một trong những thương hiệu được yêu chuộng nhất và sản phẩm được nhiều người tin dùng nhất. 100% sản phẩm của Puritan’s Pride được sản xuất tại các cơ sở sản xuất của NBTY tại Mỹ và tất cả các cơ sở này đều đạt được tiêu chuẩn HACCP và e-GMP.

Những biểu hiện khi cơ thể bị thiếu kẽm?

Mụn nhiều hoặc gặp những vấn đề trên bề mặt da, mặc dù đã cải thiện nhưng không khỏi.

Rụng răng, hoặc răng không sáng, dễ mẻ, xương khớp yếu.

Thường xuyên bị loét miệng.

Dễ bị tiêu chảy, ăn không ngon miệng có khi dẫn để chán ăn kể cả những món mình thích.

Cơ thể thiếu kẽm những vết thương hở sẽ lâu lành hơn.

Móng tay, móng chân giòn, xuất hiện những đốm trắng, và dễ gãy.

Công dụng Viên uống ZinC for Acne

– ZinC for Acne cung cấp hàm lượng kẽm cao giúp cân bằng hoạt động của tuyến bã nhờn, thải chất bã qua hệ bài tiết, tẩy sạch da và làm giảm chứng viêm sưng do mụn gây ra.

– Chất combination có trong viên uống ZinC for Acne giúp loại bỏ hiệu quả mụn trứng cá, mụn mủ, mụn đầu đen, mụn bọc

– Viên ngừa mụn ZinC for Acne còn cung cấp các vitamin C, B-6, A, E làm se khít lỗ chân lông giúp nuôi dưỡng làn da mềm mại, mịn màng hơn

– Khắc phục và hỗ trợ làm mờ những vết sẹo do mụn gây ra

– Giúp cân bằng, dưỡng ẩm cho da, giảm độ nhờn trên da và ngăn ngừa mụn phát triển, hình thành trở lại

Không chỉ cung cấp kẽm, ZinC for Acne còn giúp loại bỏ hiệu quả mụn trứng cá, mụn mủ, mụn đầu đen, mụn bọc

Thành phần viên kẽm Zinc for Acne

Sản phẩm viên uống bổ sung kẽm, ngừa mụn ZinC for Acne là thực phẩm chức năng được rất nhiều người tin dùng để bổ sung kẽm cho cơ thể, thành phần chính của sản phẩm bao gồm:

– Vitamin A ………………..100 IU

– Vitamin C ………………..150 mg

– Vitamin E………………..50 IU

– Vitamin B6 ………………..10 mg

…cùng một số thành phần khác

Hướng dẫn sử dụng viên uống kẽm trị mụn Puritan’s Pride Zinc for Acne

Viên kẽm Puritan’s Pride Zinc for Acne dành cho người trưởng thành, hỗ trợ tốt với người bị mụn trứng cá, mụn mủ, mụn đầu đen, mụn bọc. 1 hộp viên kẽm Zinc for Acne Puritan’s Pride 100 viên có thể sử dụng liên tục trong 2 tháng.

Liều lượng sử dụng

Đối với người lớn, dùng hai viên nén hàng ngày, tốt nhất nên dùng trong bữa ăn. Không được dùng quá hai viên nén mỗi ngày.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao.

Lưu ý

Trẻ em, phụ nữ có thai, đang cho con bú, người đang sử dụng sản phẩm bổ sung hay kê đơn nào khác cần tham khảo tư vấn của chuyên gia y tế trước khi sử dụng.

Sử dụng sản phẩm đúng theo hướng dẫn, không tự ý tăng liều dùng khi chưa có chỉ dẫn của chuyên gia y tế.

Ngưng sử dụng và tham khảo tư vấn của chuyên gia y tế nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng sản phẩm.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hỏi đáp thắc mắc về viên uống trị mụn Zinc For Acne

Viên kẽm ZinC For Acne có giúp cải thiện mụn có hiệu quả không?

Sản phẩm được đánh giá có thể bổ sung vitamin cho cơ thể, Viên kẽm ZinC tốt cho việc trực tiếp bổ sung tiết bã nhờn.

Sản phẩm được chuyên gia đánh giá tốt, hơn nữa cũng nhận được phản hồi rất tích cực từ phía người dùng.

Jennifer ” I have been using now for 3 weeks and it has already made a huge difference. I suffer from hormonal cystic acne and have tried everything to help and this is the only thing that has worked so far!! Highly recommend” After never having dealt with acne as a teen it came as quite an unpleasant shock to suffer from adult acne in my early 30s. I tried every type of topical fix on the market & nothing worked.Cả thời niên thiếu tôi không hề bị mụn, thế mà đến giơi đoạn trưởng thành mụn trên mặt của tôi đã bắt đầu xuất hiện, tôi đã dùng rất nhiều sản phẩm trên thị trường nhưng đều không ăn thua.Tôi vô tình biết đến viên bổ sung kẽm ZinC for Acne và nó thực sự rất hiệu quả cho khuôn mặt. Những thành phần có trong sản phẩm hỗ trợ cải thiện đáng kể mụn trên mặt tôi, đã thế sức khỏe tôi còn được cải thiện rất nhiều, tôi hoàn toàn tự tin giới thiệu viên uống bổ sung kẽm ZinC for Acne cho bất cứ ai” I came ZinC for Acne and they worked miracles for my face. The combination mostly cleared up my acne but I’d still usually have at least two or three spots at all times. I started taking the zinc for acne and now my face is completely clear again. I absolutely love this product and would confidently recommend it to anyone who suffers from acne.

Tạm dịch: Tôi đã dùng sản phẩm được 3 tuần, và thực sự đã có sự khác nhiệt lớn, mụn của tôi đã được cải thiện đi nhiều, đã sử dụng rất nhiều sản phẩm cho đến khi tìm được viên kẽm ZinC For Acne, nếu bạn tìm kiếm viên uống cải thiện mụn thì ZinC rất đáng để tìm hiểu”

Tạm dịch “Tôi yêu sản phẩm

Khi sử dụng viên uống ZinC for Acne cần lưu ý gì?

Dược sĩ Hà Hằng – Cố vấn chuyên môn sản phẩm sức khỏe trên Nhathuocsuckhoe.com.

Nếu bạn thuộc tuýp người da khô bị mụn, hãy chăm sóc da thật kỹ trong quá trình dùng sản phẩm.

Dùng viên kẽm là đã bổ sung đầy đủ những những chất cần thiết cho sức khỏe, chính vì thế bạn không nên bổ sung thêm bất cứ thực phẩm chức năng nào khác.

Nếu chưa chắc chắn về cách dùng hãy liên hệ đến chuyên viên tư vấn để được hỗ hỗ trợ.

Mua viên bổ sung kẽm ZinC for Acne ở đâu?

Nhathuocsuckhoe.com cung cấp sản phẩm viên uống trị mụn chính hãng. Khách hàng có thể đặt mua Online hoặc tới mua trực tiếp theo địa chỉ:

Hà Nội: Quý khách vui lòng đặt hàng Online hoặc qua số điện thoại

Hồ Chí Minh: Số 62, Yên Đỗ, Phường 1, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

SĐT: 0901.666.300

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả sử dụng tuỳ thuộc cơ địa từng người