Top 10 # Xem Nhiều Nhất Zolpidem Thuốc Gi Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Missvnuk.com

(Vạch Trần) Tất Cả Về Sáp Vuốt Tóc Tigi, Gel Tạo Kiểu Tigi, Gôm Xịt Tigi, Wax Tạo Nếp Tóc Uốn Tigi!

1. Sáp vuốt tóc nam Tigi và các sản phẩm tạo kiểu Tigi của nước nào?

Phải công nhận một điều rằng, Tigi thực sự đã quá quen thuộc với người tiêu dùng tại Việt Nam. Đặc biệt, mình xin cá với các bạn rằng đến 98% các salon đều sử dụng dòng sản phẩm của thương hiệu này cho khách hàng của mình. Và có rất nhiều lý do khiến họ làm như vậy.

Thứ nhất, các sản phẩm của Tigi được nghiên cứu và cho ra mắt bởi chính những người thợ làm tóc. Không phải là những nhà nghiên cứu chỉ ngồi tại phòng làm việc của mình và đưa ra những sản phẩm đôi khi không thỏa mãn được trực tiếp nhu cầu của khách hàng. Chính Anthony Mascolo- người sáng lập thương hiệu đình đám Tigi từng nói:

” Khi chúng tôi không thể tìm thấy những sản phẩm chúng tôi muốn, chúng tôi đã tự làm chúng”

Như thế, họ thực sự đã biết vượt qua ranh giới về mặt bí kíp kỹ thuật để mang lại lợi ích cho chính mình và các thợ làm tóc khác. Chính vì điều đặc biệt này, các sản phẩm của Tigi không chỉ chất lượng mà còn đa dạng, phục vụ cho nhiều khía cạnh khác nhau.

Thứ 2, điểm cộng của nhãn hiệu này đến từ việc nó đã đạt được không ít giải thưởng trong ngành công nghiệp tóc. Đồng thời, tuy được sản xuất và cho ra đời tại Mỹ nhưng ngày nay, sản phẩm của Tigi đã trở thành sản phẩm toàn cầu. Ngoài ra, vào năm 2009, Tigi đã được mua lại bởi Unilever với giá 296 triệu Bảng. Thêm nữa, nhà phân phối các sản phẩm của Tigi ở Việt Nam là Công Ty TNHH Mỹ phẩm số 3 Việt Nam.

Thành phần của sáp vuốt tóc Tigi Bed Head

Thành phần có trong sản phẩm sáp vuốt tóc Tigi gồm có:

Water (Aqua/Eau), Synthetic Beeswax, Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2, Petrolatum, Cetearyl Alcohol,

VP/VA Copolymer, Propylene Glycol, Ozokerite, Copernicia Cerifera (Carnauba) Wax (Cera Carnauba/Cire

de carnauba), Vinyl Caprolactam/VP/Dimethylaminoethyl Methacrylate Copolymer, Diethylhexyl

Adipate, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Phenoxyethanol, Fragrance (Parfum), Caprylyl Glycol,

Glycerin, Disodium EDTA, Citric Acid, Isopropyl Alcohol, Laurtrimonium Chloride, PEG-45M, Butylphenyl

Methylpropional, Citronellol, Geraniol, Hexyl Cinnamal, Limonene, Linalool, Blue 1 (CI 42090), Red 33 (CI

17200), Red 40 (CI 16035), Yellow 5 (CI 19140), Yellow 6 (CI 15985).

Trong đó, thành phần chính gồm có sáp ong, Ceracamauba và hỗn hợp Polymer giúp tách tóc, giữ nếp và chống lại độ ẩm cao

Công dụng của sáp Tigi Bed Head

Sáp vuốt tóc Tigi có khả năng chia tách các lớp tóc, tạo hiệu ứng mờ nhưng không gây bóng tóc như các sản phẩm sáp vuốt tóc thông thường khác. Ngoài ra, nó còn đem lại kết cấu và độ dày cho những mái tóc từ mỏng cho đến vừa. Không chỉ vậy, với sản phẩm này, người sử dụng có thể dễ dàng tạo lại hình dáng khác cho mái tóc của mình mà không gặp quá nhiều khó khăn.

Nhìn chung, sáp vuốt tóc Tigi là sản phẩm bản thân mình đánh giá khá cao so với các sản phẩm sáp vuốt tóc thông thường khác bởi nhiều yếu tố như sau:

Đây là dòng sản phẩm có dạng sáp đặc, mềm và dễ xoa vào lòng bàn tay. Ngoài khả năng giữ nếp tóc hoàn hảo cho những mái tóc ngắn hoặc có độ dài vừa phải, sáp vuốt tóc Tigi còn có các thành phần giàu dưỡng chất giúp tóc mềm mại mà không bị thô, cứng.

Điều mình thích nhất về chất lượng của em này là nó không tạo độ bóng, mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho người sử dụng. Đây cũng là điểm khác biệt hoàn toàn so với nhiều dòng sản phẩm sáp vuốt tóc khác mà mình biết.

Theo mình đánh giá thì mùi hương của dòng sản phẩm sáp vuốt tóc này khá dễ chịu. Mùi nó không quá hắc. Nghĩa là phải đến gần và ngửi thì mới cảm nhận được rõ mùi hương. Do đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng mỗi ngày mà không lo bị làm phiền bởi mùi hương hắc, gây khó chịu như các dòng sản phẩm khác.

1 hộp sáp vuốt tóc Tigi được thiết kế nhỏ gọn. Chiều cao của em này chỉ khoảng từ 2-4 cm, rất dễ mang theo để chỉnh lại tóc bất cứ khi nào. Thiết kế có màu chủ đạo là màu bạc. Tất cả gam màu cũng như chữ có dạng gần giống với dầu gội Tigi cho Nam và thỏi sáp tạo hình. Phong cách thiết kế các sản phẩm cho nam đơn giản, gần gũi mà tinh tế này của Tigi cũng tạo nên điểm cộng trong mắt người tiêu dùng.

Tuy nhiên, có điều mình không thích ở thiết kế này là tất cả các thông tin không được in nổi trực tiếp lên bề mặt hộp. Thay vào đó là một lớp giấy dán ở xung quanh viền.

Vì đây là một sản phẩm tạo kiểu không hề tạo độ bóng, cũng như có khả năng giữ nếp trung bình. Do đó, mình không khuyên tất cả nam giới đều phải dùng sản phẩm này là tốt nhất. Nó chỉ nên dùng cho những kiểu tóc cần sự tự nhiên và không có độ bóng. Thêm nữa, nếu bạn cần tạo một kiểu tóc cầu kỳ, đứng hình thì sáp vuốt tóc Tigi không hẳn là sản phẩm tuyệt vời nhất. Thay vào đó, bạn có thể chọn dòng sản phẩm khác là thỏi sáp tạo hình Tigi.

Ngoài sáp vuốt tóc Tigi thì thỏi sáp tạo hình Tigi cũng được nhiều người săn đón. Không chỉ có chất lượng ngoài mong đợi, sản phẩm này còn có thiết kế mới lạ, dễ sử dụng và không gây bết dính tay. Khác với sáp vuốt tóc Tigi là sản phẩm phù hợp cho những kiểu tóc đơn giản, tự nhiên mà không quá cầu kỳ. Thỏi sáp tạo hình Tigi có thể tạo nên những cấu trúc tóc khó, giữ nếp cứng trong thời gian lâu dài.

Thành phần của sáp thỏi Tigi Stick:

Thỏi sáp tạo hình Tigi có thành phần chính bao gồm 4 chất sau:

Tinh dầu thầu: có khả năng cung cấp dưỡng chất và độ ẩm cho tóc

Sáp ong: tạo cấu trúc và dưỡng ẩm cho tóc

Thầu dầu thủy phân: giúp dưỡng tóc mềm mượt mà không bị xoăn

Sáp Nhật Bản: Tạo cấu trúc và kiểm soát tóc

Cũng có khả năng tạo kiểu, giữ nếp tóc chon am. Tuy nhiên, so với sáp vuốt tóc Tigi thì sản phẩm này có khả năng tạo những kiểu tóc khó và cần độ cứng nhiều hơn.

Thỏi sáp vuốt tóc Tigi có khả năng tạo cấu trúc và giữ nếp tóc tức thì. Cấu trúc đó có thể giữ được nguyên trong vòng nhiều giờ mà không bị đổ dáng, xô lệch.

Thỏi sáp tạo hình Tigi có mùi Lavender- cây oải hương. Nó tạo thành mùi hương thơm nồng nhưng không gây cảm giác khó chịu cho người sử dụng. Đặc biệt, đây còn là loại hương thơm có tác dụng đăc biệt trong việc đuổi côn trùng.

Về thành phần thì phải thú thực là mình khá ưng với bảng thành phần độc đáo này. Nó cho thấy nỗ lực hết sức của nhà Tigi trong việc tận dụng những sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, nhiều dưỡng chất và an toàn cho người sử dụng.

Điểm cộng của em này chính là khả năng không gây bết dính, gây gầu hay tạo cảm giác khó chịu cho người sử dụng. Do đó, phạm vi đối tượng sử dụng của nó cũng được mở rộng hơn.

Cách sử dụng thỏi sáp Tigi Bed Head

Thỏi sáp tạo hình Tigi cũng có thể được sử dụng trên cả tóc ẩm hoặc tóc khô. Cách sử dụng của nó được khuyến cáo khác nhau đối với từng loại tóc khác nhau như sau:

Với tóc ngắn (chiều dài từ 2-3 inch) : thoa tròn đều khắp đầu, tạo kiểu vào nếp thành từng chùm tóc nhỏ. Việc làm này phần lớn sẽ dành cho những chàng trai hướng đến kiểu tóc bụi bặm, mạnh mẽ và cá tính

Đối với tóc lỡ: Tạo kiểu từ giữ thân tóc tới ngọn tóc để tạo kiểu tách lớp

Đối với tóc dài: Bôi từ thân đến ngọn tóc để tạo kiểu như mong muốn.

Đây là sản phẩm có thể nói là thông dụng nhất trong các sản phẩm tạo kiểu của nhà Tigi. Bởi nó không chỉ sử dụng được cho nam giới mà còn có thể sử dụng cho cả nữ giới. Với xịt tóc Tigi siêu cứng, mọi nỗ lực trong việc định hình tóc đều có thể được thực hiện một cách dễ dàng.

Xịt tóc siêu cứng Tigi được nghiên cứu và sản xuất dựa trên những thành phần chính như sau:

Sorbitol

Aminomethyl Propanol

Protein từ lúa mạch

Sản phẩm này có thể xịt tạo và hoàn thiện kiểu tóc một cách nhanh chóng nhất. Đặc biệt, giúp mái tóc bạn giữ được kiểu tóc cứng liên tục trong nhiều giờ đồng hồ.

Xịt tóc siêu cứng Tigi có khả năng giữ nếp trong thời gian dài mà không để lại dư chất trên tóc. Đặc biệt, so với các sản phẩm tạo kiểu khác, sản phẩm này có ưu điểm là không để lại dư chất trên tóc hoặc gây cảm giác khó chịu.

Khác với 2 sản phẩm sáp vuốt tóc và thỏi sáp tạo hình, xịt tóc siêu cứng được nhà Tigi ưu ái sử dụng hương thơm của cam và quýt. Mang lại cảm giác tự nhiên, thoải mái cho người sử dụng.

Nói đến thương hiệu Tigi là không thể nói đến tạo nếp tóc Tigi quả tím, đây là sản phẩm làm mưa làm gió trên thị trường Việt Nam và thế giới.

Panthenol (Vitamin B-5): Có tác dụng dưỡng tóc & dưỡng ẩm cho tóc

Cyclomethicone, Alkyl Benzoate: Góp phần dưỡng tóc đồng thời làm tăng độ bóng cho mái tóc nhiều sức sống hơn

Tinh dầu Jojoba: Tăng độ bóng, cải thiện khả năng kiểm soát tóc và làm mềm mượt biểu bì

Tinh dầu hạt hướng dương: Làm tóc mềm mượt một cách tự nhiên

VP/DMAPA Acrylate: Bảo vệ tóc khỏi tác hại nhiệt

Chiết xuất rau má: Bảo vệ tóc khỏi các yếu tố môi trường như gió, bụi, nắng,….

Wax tạo nếp tóc uốn Tigi Small Talk hay còn gọi là kem tạo kiểu 3 trong 1 với 3 tác động chính là:

Làm dày: Sản phẩm kem tạo kiểu này có khả năng giúp mái tóc phồng, tạo cảm giác dày dặn hơn.

Tiếp sinh lực cho tóc: Một mái tóc dày, bồng bềnh mà wax tạo nếp tóc uốn mang lại chắc chắn sẽ chứa nhiều năng lượng, sức sống hơn là mái tóc ẹp, ủ rũ

Tạo kiểu: Với các bạn gái đang cần nuôi tóc xoăn hoặc cần khắc phục các loại tóc không vào nếp thì kem tạo kiểu tóc Tigi Small Talk thật sự là một lựa chọn xứng đáng. Sản phẩm có khả năng định hình là giữ nếp tóc trong khoảng thời gian nhất định.

Ngoài 3 công dụng chính như trên, Wax tạo nếp tóc uốn Tigi còn giúp tăng độ bóng cho tóc, kiểm soát xơ rối và bảo vệ tóc khỏi những tác động nhiệt bên ngoài.

Lấy một lượng vừa đủ gel vuốt tóc Tigi ra tay.

Tạo kiểu theo ý muốn.

Đây là sản phẩm chuyên dành cho mái tóc nhiều dầu, bết dính, hoặc mái tóc thưa, dùng tạo kiểu che lấp đi khoảng trống thưa thớt, tóc cảm giác dày và óng ả.

Kem sấy tạo phồng Tigi gồm những thành phần chính như:

Sợi polymer cao cấp. Khi nó được sản xuất với công nghệ hiện đại trong sản phẩm sẽ giúp tóc trở nên suôn mượt, bồng bềnh. Từ đó, tóc nhìn dày hơn, khả năng giữ nếp tóc cũng lâu hơn.

Thành phần chống tĩnh điện sẽ được phát huy sau khi bôi gel lên tóc. Vì thế, Kem sấy tạo phồng tóc Tigi luôn giúp người sử dụng có được mái tóc suôn mượt, dễ chải và bóng mềm một cách tự nhiên

Tinh dầu Argan và chất chống oxi hóa: chống lại các hiện tượng rụng tóc. Đồng thời, kích thích quá trình sinh sản của mái tóc, giúp tóc được chăm sóc và cải thiện đáng kể từ sâu bên trong

Công dụng của kem sấy tạo phồng tóc Tigi

Làm dày thân tóc, giúp tóc phồng và giữ kiểu lâu

Tăng cường độ bóng cho mái tóc

Lớp phản quang đặc biệt- UV Glow cho những óng ánh ma thuật

Bảo vệ tóc khỏi hư tổn do tác động nhiệt khi sấy, tạo kiểu…..

Xoa đều kem sấy tạo phồng tóc Tigi lên toàn bộ phần tóc muốn làm phồng.

Sử dụng máy sấy sấy tóc, kết hợp động tác vuốt của tay, xuôi theo thân tóc và theo hướng từ trong ra ngoài.

Cách làm thật dễ và đơn giản phải không nào? Nhờ đó, chỉ sau vỏn vẹn 2 phút, sản phẩm đã giúp bạn có được mái tóc bồng bềnh và phồng như ý muốn.

Kết luận về các thương hiệu tạo kiểu của nhà Tigi Bed Head!

Nói chung, sáp vuốt tóc Tigi và các sản phẩm tạo kiểu khác của thương hiệu này là một trong những dòng sản phẩm đáng tiền và đáng mua. Tuy nhiên, khi đứng trước quyết định nên lựa chọn dòng sản phẩm nào, bạn cần xem xét nhu cầu cũng như là phong cách của bản thân. Nếu bạn thích những kiểu tóc tự nhiên, không quá cá tính, phô trương thì sáp vuốt tóc Tigi là ý tưởng tuyệt vời. Tuy nhiên, bạn là người thích những kiểu tóc cá tình, cứng cáp, yêu cầu khả năng giữ nếp và tạo hình cao thì nên chọn thỏi sáp tạo hình Tigi. Ngoài ra, xịt tạo kiểu Tigi cũng là phương án khá tiện lợi và sử dụng được trên nhiều loại tóc.

Mong rằng với bài viết này, các bạn đã có lượng kiến thức nhất định về thương hiệu Tigi cũng như các dòng sản phẩm tạo kiểu của nó. Từ đó, có cái nhìn bao quát và đưa ra được những quyết định đúng đắn hơn.

Để được tư vấn các chị có thể liên hệ hotline/zalo: 0931.158.666 hoặc Inbox Fanpage Dầu gội Tigi chính hãng!

Thuốc An Thần Gây Ngủ Zolpidem

Hoạt chất : Zolpidem

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N05CF02.

Brand name:

: Zolpidem, Ambinox; SaVi Zolpidem 10; Stilnox; Zoltsan

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén, viên bao phim 5 mg và 10 mg (zolpidem tartrat).

Viên giải phóng chậm 6,25 mg và 12,5 mg (zolpidem tartrat).

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Điều trị ngắn ngày chứng mất ngủ không thường xuyên (như khi đi du lịch).

Điều trị ngắn chứng mất ngủ tạm thời (do stress).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống thuốc ngay trước khi đi ngủ. Viên giải phóng chậm phải nuốt toàn viên, không được nhai hoặc chia nhỏ.

Liều dùng:

Liều dùng thay đổi tùy từng người, phải dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả (đặc biệt đối với người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh gan). Tránh điều trị kéo dài.

Người lớn: Liều thường dùng: Viên nén thông thường: 10 mg trước khi đi ngủ. Hoặc viên giải phóng kéo dài: 12,5 mg. Trong tất cả các trường hợp, không được vượt quá liều 10 mg mỗi ngày.

Người cao tuổi, người suy nhược: Liều khởi đầu 5 mg (viên nén thông thường) hoặc 6,25 mg (viên giải phóng kéo dài) trước khi đi ngủ; điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Người suy gan: Liều khởi đầu 5 mg (viên nén thông thường) hoặc 6,25 mg (viên giải phóng kéo dài) trước khi đi ngủ; điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Người suy thận: Ý kiến chưa thống nhất. Nhà sản xuất cho là không cần điều chỉnh nhưng phải giám sát chặt. Một số khác cho là cần phải giảm liều vì tốc độ đao thải zolpidem chậm hơn và có những thay đổi khác về dược động học ở người suy thận không thấm phân máu và có thấm phân máu.

Thời gian điều trị: Càng ngắn càng tốt, nếu có thể, từ vài ngày đến 4 tuần, kể cả thời gian giảm liều. Cần hướng dẫn thời gian điều trị cho người bệnh như mất ngủ không thường xuyên (thí dụ như đi du lịch): 2 – 5 ngày; mất ngủ tạm thời (stress tinh thần): 2 – 3 tuần. Nếu điều trị rất ngắn, không cần giảm dần liều. Nếu phải điều trị lâu dài, cần phải đánh giá nhiều lần và chính xác tình trạng của người bệnh. Cần giảm liều ở người bệnh có dùng đồng thời thuốc ức chế thần kinh trung ương khác do tăng khả năng tác dụng.

Liều cũng cần giảm ở người bệnh suy gan: Liều uống khởi đầu là 5 mg khi đi ngủ, liều có thể tăng lên 10 mg, nếu cần, ở người dưới 65 tuổi.

Sự an toàn và hiệu lực của thuốc với trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác minh; không có khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em..

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chứng ngừng thở khi ngủ. Suy hô hấp cấp. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chứng nhược cơ.

Suy gan, suy thận nặng.

Loạn thần.

Người mang thai và người cho con bú.

4.4 Thận trọng:

Vì mất ngủ có thể là một biểu hiện của một bệnh thực thể và/hoặc một bệnh tâm thần, nên trước khi điều trị triệu chứng mất ngủ, phải thăm khám cấn thận người bệnh. Nếu sau 7 – 10 ngày điều trị bằng zolpidem mà không đỡ, cần phải đánh giá lại, có thể do một bệnh tâm thần hoặc một bệnh nội khoa cần phải điều trị căn nguyên. Không nên dùng thuốc ngủ quá 2 – 3 tuần.

Vì zolpidem tác dụng nhanh nên chỉ uống ngay trước khi đi ngủ. Cần phải cảnh báo cho người bệnh biết thuốc ảnh hưởng đến khả năng hoạt động đòi hỏi khéo léo, phối hợp như lái xe, vận hành máy móc. Người bệnh cũng không được dùng thuốc nếu không thể được ngủ đầy đủ suốt đêm liên tục trong nhiều giờ (7 – 8 giờ) và thuốc đao thải ra khỏi cơ thể trước khi trở lại hoạt động và làm việc vì có thể xảy ra giai đoạn quên.

Thận trọng khi kết hợp với các thuốc ức chế hệ TKTW và rượu vì có cộng hợp hoặc tăng tác dụng.

Tránh ngừng zolpidem đột ngột hoặc giảm liều quá nhanh ở người bệnh dùng thuốc kéo dài (như trên 1 – 2 tuần) vì có thể thúc đấy các biểu hiện của triệu chứng cai thuốc. Triệu chứng này tương tự như khi kết hợp với các thuốc an thần gây ngủ khác. Triệu chứng cai thuốc kết hợp với các thuốc an thần gây ngủ đi từ trạng thái khó chịu mất ngủ đến hội chứng cai thuốc gồm có co cứng cơ và bụng, nôn, vã mồ hôi, run và co giật hoặc mệt mỏi, buồn nôn, bừng đỏ mặt, chóng mặt, khóc không kiềm chế, đau bụng, hoảng sợ xảy ra trong vòng 48 giờ sau liều cuối cùng.

Thuốc nên sử dụng thận trọng ở người bệnh suy giảm chức năng hô hấp do các thuốc an thần gây ngủ có khả năng ức chế hô hấp. Phải ngừng thuốc khi có phản ứng dị ứng như phát ban ngứa mày đay, nhất là phù mạch.

Dùng thuốc thận trọng ở người trầm cảm, người có tiền sử nghiện thuốc, người bệnh bị tổn thương chức năng hô hấp, nghiện rượu, suy gan (trường hợp nặng không được dùng), suy thận và người cao tuổi.

Tránh dùng thuốc kéo dài. Cần giải thích rõ ràng thời gian dùng thuốc cho người bệnh, tùy theo loại mất ngủ. Khi dùng thuốc từ 1 – 2 tuần trở lên, phải giảm liều dần dần trước khi ngừng để tránh hội chứng cai thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Các thuốc ngủ và an thần bao gồm cả zolpidem có khả năng làm thay đổi nghiêm trọng cách ứng xử và tâm trạng bất thường như lái xe khi ngủ (nghĩa là lái xe trong khi không hoàn toàn tỉnh sau khi uống thuốc an thần gây ngủ mà không nhớ sự kiện đã xảy ra). Không sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Người mang thai không nên dùng zolpidem bất kỳ thời điểm nào.

Thời kỳ cho con bú:

Zolpidem phân bố vào sữa mẹ một lượng nhỏ, ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ chưa rõ. Tuy nhiên, để tránh ADR đối với trẻ, trong thời kỳ cho con bú người mẹ không nên dùng thuốc này hoặc ngừng cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc cho mẹ

Cơ: Đau cơ, khớp.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

Ức chế tâm thần, lo âu, hồi hộp, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, đau nửa đầu, vô cảm, đau dây thần kinh, viêm thần kinh, bại não, giảm dục cảm, nhức nửa đầu, run, khó nói.

Ngoài ra có thể gặp: Khó nuốt, rối loạn vị giác, đầy hơi, ho, khó thở, chuột rút, viêm phế quản.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Thần kinh: Ảo giác, kích thích, mất ngủ, khuynh hướng tự sát, co giật, đau dây thần kinh tọa.

Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ, dị ứng da và mẫn cảm với ánh sáng. Khác: Tắc ruột, chảy máu trực tràng, chảy máu cam, co thắt phế quản, yếu cơ, viêm gân, thoái khớp, tăng enzym gan, hạ huyết áp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Do thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt và giảm trí nhớ nên uống thuốc vào buổi tối khi đi ngủ; không nên uống trong khi làm việc, nhất là người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.

Mặc dầu các thử nghiệm lâm sàng đối với zolpidem không thấy rõ khả năng gây lệ thuộc thuốc nhưng có một số báo cáo về hội chứng cai thuốc của zolpidem. Vì vậy, sau khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao cần giảm liều dần dần trước khi ngừng hẳn.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Zolpidem được chuyển hóa chính bởi CYP3A4 và ở một mức độ ít hơn bởi CYP1A2 và CYP2D6.

Thuốc tác động đến enzym vi tiểu thể ở gan: Có tiềm năng tương tác về dược động học.

Các azol chống nấm (ketoconazol, fluconazol…) ức chế chuyển hóa, làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của zolpidem. Vì vậy, khi dùng đồng thời với các azol chống nấm cần giảm liều zolpidem. Rifampicin: Làm tăng chuyển hóa qua cytochrom P 450 CYP3A4, làm giảm nồng độ trong huyết tương và giảm tác dụng của zolpidem. Vì vậy, khi dùng đồng thời với rifampicin cần tăng liều zolpidem.

Ritonavir và thuốc cùng nhóm: Ức chế chuyển hóa qua gan, làm tăng nồng độ của zolpidem dẫn đến gây tác dụng an thần mạnh và ức chế hô hấp. Vì vậy các nhà sản xuất khuyên không nên dùng đồng thời hai loại thuốc đó.

Thuốc ức chế hấp thu serotonin (fluoxetin, paroxetin…) ức chế chuyển hóa làm tăng tác dụng của zolpidem.

Flumazepin: Làm đảo ngược tác dụng an thần gây ngủ của zolpidem

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Tính mạng có thể bị đe dọa, nhất là khi dùng nhiều thuốc bao gồm các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (kể cả rượu). Nếu chỉ nhiễm độc duy nhất zolpidem, tiên lượng thường tốt với liều lên tới 400 mg. Các dấu hiệu quá liều (zolpidem duy nhất hay nhiều thuốc) chủ yếu là ức chế hệ TKTW đi từ buồn ngủ đến hôn mê, tùy theo lượng uống. Trường hợp nhẹ: Lú lẫn, ngủ li bì. Trường hợp nặng hơn: Mất điều phối động tác, giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, suy thở, hãn hữu tử vong.

Xử trí: Nếu quá liều do uống trước 1 giờ, gây nôn nếu người bệnh tỉnh, nếu mê, tiến hành rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp. Quá thời gian đó, cho than hoạt tính có thể làm giảm hấp thu. Phải đặc biệt theo dõi chức năng tim mạch hô hấp ở đơn vị chăm sóc tăng cường. Có thể dùng flumazenil để chấn đoán và/hoặc điều trị quá liều do cố ý hoặc ngẫu nhiên các loại benzodiazepin. Tính đối kháng của flumazepin đối với tác dụng của benzodiazepin có thể làm xuất hiện các rối loạn thần kinh (co giật), chủ yếu ở người bị bệnh động kinh. Không thấm phân được zolpidem.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy zolpidem có tác dụng gây ngủ lớn hơn giả dược và thường tương tự các benzodiazepin khi so sánh. Đã có báo cáo về lạm dụng thuốc. về phương diện tác dụng còn dư lại ngày sau, hội chứng cai thuốc hoặc lệ thuộc thuốc, zolpidem không hơn so với các benzodiazepin tác dụng ngắn. Nghiên cứu ở trẻ em và thiếu niên từ 6 – 17 tuổi bị mất ngủ kèm giảm chú ý/tăng hoạt động cho thấy tác dụng của zolpidem không tác dụng hơn giả dược, ngoài ra còn có một số ADR như chóng mặt, nhức đầu, ảo giác. Do đó, không nên dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Hấp thu: Zolpidem hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu thuốc. Sau khi uống từ 30 phút đến 2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (sau 30 phút khi uống liều 20 mg zolpidem, nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 200 nanogam/ml). Zolpidem chuyển hóa bước đầu, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,54 lít/kg. Zolpidem qua được sữa mẹ (3 giờ sau khi uống liều 20 mg, nồng độ trong sữa đạt từ 0,004 – 0,019%). Liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Chưa biết zolpidem có qua nhau thai không.

Thải trừ và chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ cytochrom P 450 tạo chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Những chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua thận (48 – 67% đào thải qua nước tiểu) và phân (29 – 42%). Zolpidem có nửa đời thải trừ trung bình 2,5 giờ (từ 1,4 đến 4,5 giờ); nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài ở người cao tuổi, kéo dài hơn ở người suy gan (9,9 giờ) và suy thận. Không loại zolpidem được bằng thấm phân lọc máu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Trừ những chỉ dẫn khác của nhà sản xuất, thuốc bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 25 o C; trong bao bì kín.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Zolpidem Tartrate 12.5Mg/1 Là Gì?

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Zolpidem tartrate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Zolpidem tartrate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Zolpidem tartrate là thuốc gì?

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5 mg/1 là Thuốc kê đơn – ETC sản xuất bởi Proficient Rx LP. Thuốc Zolpidem tartrate chứa thành phần Zolpidem Tartrate và được đóng gói dưới dạng Tablet, Extended Release

Tên thuốc

Thuốc Zolpidem tartrate ®(Proprietary Name)

Tên biệt dược

Thuốc Zolpidem tartrate (Nonproprietary Name)

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Zolpidem tartrate

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 dưới dạng Tablet, Extended Release

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Zolpidem tartrate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 với thực phẩm, đồ uống

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Zolpidem tartrate là gì cách dùng thuốc Zolpidem tartrate tác dụng thuốc Zolpidem tartrate công dụng thuốc Zolpidem tartrate thuốc Zolpidem tartrate giá bao nhiêu liều dùng thuốc Zolpidem tartrate giá bán thuốc Zolpidem tartrate mua thuốc Zolpidem tartrate

Thuốc Zolpidem Hemitartrate Điều Trị, Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ

Thuốc gốc Zolpidem hemitartrate

Tác động dược lý

Zolpidem hemitartrate là thuốc ngủ thuộc nhóm dẫn xuất của imidazopyridine, có các đặc tính của nhóm benzodiazepine: tác dụng an thần kinh với liều thấp hơn so với liều cần thiết để gây chống co giật, giãn cơ hay chống lo âu.

Hấp thu – Chuyển hóa – Thải trừ Zolpidem hemitartrate

– Hấp thu: Sau khi uống, zolpidem có sinh khả dụng khoảng 70% và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 0,5 đến 3 giờ.

– Chuyển hoá: Gắn kết với protein huyết tương khoảng 92%.

– Ðào thải: Zolpidem được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (chuyển hóa ở gan), chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 60%), và qua phân (khoảng 40%). Zolpidem không có tác dụng gây cảm ứng các enzyme ở gan. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương trung bình là 2,4 giờ (0,7-3,5 giờ).Ở người già, sự thanh thải thuốc giảm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 50% nhưng không làm tăng đáng kể thời gian bán hủy (trung bình khoảng 3 giờ).Ở bệnh nhân suy thận, có làm thẩm phân hay không, đã quan sát thấy sự thanh thải thuốc có giảm vừa phải. Các thông số động học khác không thay đổi.Ở bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng của zolpidem tăng, thanh thải thuốc giảm và thời gian bán hủy đào thải kéo dài (khoảng 10 giờ).

Cơ chế tác động

Chỉ định dùng Zolpidem hemitartrate trị liệu

Chống chỉ định

Tuyệt đối: Tương đối:

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Chứng nhược cơ.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Zolpidem hemitartrate

Nguyên nhân gây mất ngủ và cả những yếu tố nguy cơ cần được xác định nếu có thể được trước khi kê toa.

Yếu tố nguy cơ:

Các nghiên cứu dược lý trên người và động vật không cho thấy có bất kỳ tác động nào trên trung tâm hô hấp. Tuy vậy vẫn nên thận trọng khi dùng Zolpidem hemitartrate trong suy hô hấp.

Trong những trường hợp nhược cơ: vì có khả năng làm tăng nhược cơ nên chỉ dùng zolpidem trong điều kiện có giám sát y tế chặt chẽ.

Trong trường hợp suy gan: giảm liều.

Lái xe và vận hành máy móc

nên lưu ý các tài xế và công nhân điều khiển máy vì khả năng bị choáng váng khi dùng thuốc.

Lúc có thai

Mặc dù không có một tác dụng gây quái thai hay độc trên phôi thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm, do thận trọng (cũng như đối với tất cả các loại thuốc mới), không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú

Mặc dù zolpidem được bài tiết rất yếu qua sữa mẹ, không được dùng thuốc này khi cho con bú mẹ.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp:

– Rượu: tránh uống rượu và thuốc có chứa rượu, do rượu làm tăng tác dụng an thần. Việc giảm sự tập trung và cảnh giác đôi khi có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khi phối hợp:

– Morphine, barbiturate: nguy cơ tăng suy hô hấp.

– Các thuốc khác gây ức chế hệ thần kinh trung ương (dẫn xuất của morphine giảm đau và chống ho), barbiturate, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 gây ngủ, nhóm benzodiazepine, thuốc an thần kinh, clonidine và các thuốc cùng họ: tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ Zolpidem hemitartrate

Lú lẫn.

Rối loạn trí nhớ (mất trí nhớ trước hay thuận chiều).

Song thị.

Buồn ngủ ban ngày.

Hiếm hơn, có thể gây:

Mệt.

Rối loạn tiêu hóa.

Thay đổi về libido.

Phát ban ở da, ngứa.

Cảm giác chóng mặt, choáng váng, suy nhược.

Lệ thuộc thuốc.

Mất ngủ phản hồi.

Liều lượng và cách dùng thuốc

Liều lượng:

Trong mọi trường hợp, chỉ dùng thuốc ngay trước khi đi ngủ.

Người lớn dưới 65 tuổi: liều lượng nên phù hợp với từng cá nhân. Liều thông thường là 1 viên 10mg. Có thể tăng liều đến 15 hoặc 20mg (1 viên rưỡi hoặc 2 viên) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

Người già trên 65 tuổi: nên bắt đầu điều trị với 5mg (nửa viên), liều lượng không nên vượt quá 1 viên 10mg.

Cách dùng:

Thời gian điều trị: càng ngắn hạn càng tốt và không được vượt quá 4 tuần kể cả giai đoạn giảm liều.

Người lớn:

Mất ngủ tạm thời: điều trị từ 2 đến 5 ngày;

Mất ngủ ngắn hạn: điều trị từ 2 đến 3 tuần;

Mất ngủ kinh niên: điều trị dài hạn chỉ khi có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

Cách ngưng thuốc

Ðiều trị ngắn ngày: không cần giảm liều trước khi ngưng thuốc.

Việc ngưng thuốc từ từ đối với điều trị kéo dài hoặc với liều cao giúp làm giảm nguy cơ gây mất ngủ phản hồi.

Quá liều

Các triệu chứng ngộ độc do zolpidem chủ yếu là rối loạn hệ thần kinh trung ương, biểu hiện bởi ngủ gật đến hôn mê.

Trường hợp nhẹ: lú lẫn tâm thần có thể được ghi nhận.Trường hợp nặng: mất điều hòa vận động, hạ huyết áp, suy hô hấp, hôn mê, hiếm khi tử vong.

Trường hợp ngộ độc do dùng zolpidem kèm với thuốc chống trầm cảm hệ thần kinh trung ương hay rượu: triệu chứng nặng hơn, tiên lượng xấu.

Trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp xử lý thông thường: chuyển tới các bệnh viện chuyên khoa, rửa dạ dày và theo dõi các thông số tim mạch-hô hấp.

Dùng flumazenil có thể có lợi để chẩn đoán và/hoặc điều trị quá liều do cố ý hoặc do ngộ độc zolpidem.Sự đối kháng của flumazenil với tác dụng của zolpidem có thể làm dễ dàng xuất hiện các rối loạn thần kinh (co giật).