Top 6 # Xem Nhiều Nhất Zyrtec Thuốc Gì Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Missvnuk.com

Zyrtec Thuốc Gì? Công Dụng Và Giá Thuốc Zyrtec

Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết ZYRTEC thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZYRTEC? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ZYRTEC. Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng đường hô hấp: Viêm mũi dị ứng không theo mùa, sổ mũi cơn không theo mùa…

Thuốc Zyrtec (cetirizine) là loại kháng histamine làm giảm tác động của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi.

1 viên: Cétirizine dichlorhydrate10 mg.

1ml: Cétirizine dichlorhydrate1mg; 10mg.

Viên nén 10 mg: hộp 10 viên, hộp 15 viên.

Dung dịch uống 1 mg/1 ml: lọ 75 ml.

Dung dịch uống 10 mg/1 ml: lọ 10 ml.

Tên gọi chung: cetirizine hydrochloride.

Thương hiệu thuốc: Zyrtec.

Dạng điều chế: viên nén bao phim.

Phân nhóm: Thuốc chống dị ứng, thuốc kháng histamine.

Viêm mũi dị ứng không theo mùa, sổ mũi cơn không theo mùa.

Viêm mũi theo mùa và bệnh phấn hoa, sổ mũi mùa.

Quá mẫn với thuốc.

Có thai: Ở phụ nữ các số liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây dị dạng, tuy nhiên, do thận trọng, không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai.

Cho con bú: C tirizine được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết. Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

2,5 mg/ lần /ngày.

Không sử dụng thuốc ở trẻ <6 tháng tuổi.

Cân nhắc giảm một nửa liều ở bệnh nhân suy gan.

Đối với bệnh nhân bị suy thận, thuốc được hiệu chỉnh phụ thuộc vào nồng độ thanh thải creatinin Clcr của thận.

Là dẫn chất của piperazine và là chất chuyển hóa của hydroxyzin.

Có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc giúp ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm sự giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dùng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc với nước.

Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ chỉ xảy ra trong những trường hợp ngoại lệ với mức độ tương đương với các tác dụng được ghi nhận ở nhóm dùng giả dược.

Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức, nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần.

Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Zyrtec bao gồm:

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.

Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zyrtec.

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), thuốc chống trầm cảm, thuốc cho bệnh nhân tâm thần, thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc ngủ.

Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như gan hoặc thận.

Có thể khiến bạn buồn ngủ. Bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc ZYRTEC

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết Zyrtec thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Zyrtec , chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng

Zyrtec là thuốc kháng histamine quen thuộc có nguồn gốc từ Thụy Sĩ, hiện đang được phân phối rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuốc đang được bán ở khắp các nhà thuốc trên phạm vi toàn quốc với mức giá khoảng 80.000 VNĐ/1 vỉ x 10 viên.

Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Thuốc Zyrtec hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.

Zyrtec có tác động đối kháng mạnh, kéo dài, và đặc biệt chọn lọc trên các thụ thể H1. Zyrtec làm giảm đáng kể đáp ứng hen suyễn đối với histamine. Ức chế sự di chuyển ở mô của các tế bào viêm ái éosine trong một vài chứng nổi mề đay.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng của Zyrtec trên hệ thần kinh trung ương không khác so với plac bo. Điều này cũng được ghi nhận trong các khảo sát điện não đồ, các test tâm thần và các test trên sự tập trung.

Mặt khác, không gây tác động kháng cholinergique cũng như tác động kháng sérotoninergique. Thuốc không gây buồn ngủ và không bị hỏng hoạt tính gây bởi rượu.

Sau khi uống với liều 10 mg Zyrtec, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ.

Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 11 giờ.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.

Zyrtec gắn kết mạnh với protéine huyết tương.

Latest posts by Võ Lan Phương ( see all)

Thuốc Chống Dị Ứng Zyrtec

Mô tả: Zyrtec® là loại thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của bệnh sốt, dị ứng với phấn hoa, bụi hoặc các chất khác trong không khí. Những triệu chứng này bao gồm:

+ Hắt hơi.

+ Sổ mũi.

+ Ngứa.

+ Đỏ mắt.

+ Ngứa mũi hoặc họng.

Zyrtec® cũng được sử dụng để điều trị ngứa và đỏ do nấm. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thành phần: cetirizin, pseudoephedrin.

Dược lý:

+ Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.

+ Cetirizine là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1. Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 – 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Tác dụng:

+ Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm. Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.

+ Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Chỉ định:

+ Pseudoephedrin làm giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.

+ Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

Liều lượng – cách dùng:

Hiện nay pseudoephedrin chủ yếu có trong các thuốc phối hợp điều trị các bệnh tai mũi họng. Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.

Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.

+ Bệnh nhân glaucome góc hẹp.

+ Bí tiểu

+ Cao huyết áp nặng,

+ Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.

+ Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzin.

Tác dụng phụ:

+ Tác dụng phụ của pseudoephedrin:

Tác dụng phụ hiếm gặp: gồm lo lắng, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khát nước, tim nhanh, viêm họng, viêm mũi, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi ban, mày đay, đau khớp, lú lẫn, khàn tiếng, tăng vận động, giảm cảm giác, giảm tình dục, dị cảm, rung rẩy, chóng mặt, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp thế đứng, tăng tiết mồ hôi, đau mắt, đau tai, ù tai, bất thường vị giác, kích động, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, ác mộng, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi thói quen ở ruột, khó tiêu, ợ hơi, trĩ, lưỡi mất màu, đau lưỡi, nôn mửa, bất thường thoáng qua chức năng gan, mất nước, tăng cân, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau nửa đầu, co thắt phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy mũi, kích ứng mũi, mất tiểu, khó tiểu gây đau, tiểu đêm, đa niệu, bí tiểu, suy nhược, đau lưng, co thắt chân, khó ở và chuột rút.

+ Tác dụng phụ của cetirizin:

Thường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.

Tương tác thuốc:

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Zyrtec® bao gồm:

+ Aspirin Low Strength (aspirin).

+ Cymbalta (duloxetine).

+ Fish Oil (omega-3 polyunsaturated fatty acids).

+ Lyrica (pregabalin).

+ Nexium (esomeprazole).

+ ProAir HFA (albuterol);

+ Singulair (montelukast);

Vitamin B12 (cyanocobalamin).

Nguồn: Thuốc kê đơn

Thuốc Zyrtec: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Zyrtec là gì?

Thuốc Zyrtec là Thuốc nhóm Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn có thành phần Cetirizine Dihydrochloride. Thuốc sản xuất bởi UCB Farchim SA lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-5683-10.

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-5683-10

– Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

– Doanh nghiệp sản xuất: UCB Farchim SA

– Doanh nghiệp đăng ký: UCB Farchim SA

Thành phần

Cetirizine Dihydrochloride

Thuốc Zyrtec có chứa thành phần chính là Cetirizine Dihydrochloride các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên bao phim

– Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Zyrtec có tác dụng gì?

Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Tác dụng, công dụng Thuốc Zyrtec trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Zyrtec để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Zyrtec có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Zyrtec (dùng trong trường hợp nào)

Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Zyrtec

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Zyrtec

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Zyrtec ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zyrtec.

Liều lượng dùng Thuốc Zyrtec

Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Dung dịch: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml (10 mg)/lần/ngày hoặc 5 ml (5mg) x 2 lần/ngày.

Liều dùng Thuốc Zyrtec cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Zyrtec cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Zyrtec

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. Cần điều chỉnh liều ở người suy gan. Ở một số người bệnh sử dụng cetirizine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này. Không nên dùng cetirizine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Zyrtec trong thời kỳ mang thai

Xem alimemazin

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Zyrtec trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Zyrtec

Thường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Zyrtec

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Zyrtec với thuốc khác

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Tương tác Thuốc Zyrtec với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zyrtec cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cetirizine dihydrochloride là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 – 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Zyrtec như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 – 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zyrtec

Lưu ý không để Thuốc Zyrtec ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Zyrtec, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Zyrtec giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Zyrtec sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zyrtec.

Tham khảo giá Thuốc Zyrtec do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Zyrtec

Mua Thuốc Zyrtec ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zyrtec. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Zyrtec D: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Zyrtec D là gì?

Thuốc Zyrtec D là Thuốc nhóm Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn có thành phần Pseudoephedrine, Cetirizine. Thuốc sản xuất bởi U.C.B. Farchin S.A lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-10385-05.

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-10385-05

– Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

– Doanh nghiệp sản xuất: U.C.B. Farchin S.A

– Doanh nghiệp đăng ký: U.C.B. Farchin S.A

Thành phần

Pseudoephedrine, Cetirizine

Thuốc Zyrtec D có chứa thành phần chính là Pseudoephedrine, Cetirizine các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên nén phóng thích chậm

– Đóng gói: Hộp 1 vỉ; 40 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Zyrtec D có tác dụng gì?

Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm. Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng, công dụng Thuốc Zyrtec D trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Zyrtec D để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Zyrtec D có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Zyrtec D (dùng trong trường hợp nào)

Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Zyrtec D

Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO. Bệnh nhân glaucome góc hẹp. Bí tiểu Cao huyết áp nặng, Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Zyrtec D

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Zyrtec D ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zyrtec D.

Liều lượng dùng Thuốc Zyrtec D

Hiện nay thuốc chủ yếu có trong các thuốc phối hợp điều trị các bệnh tai mũi họng. Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.

Liều dùng Thuốc Zyrtec D cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Zyrtec D cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Zyrtec D

Nên thận trọng khi sử dụng các thuốc giống giao cảm cho bệnh nhân glaucome, loét dạ dày gây hẹp môn vị, nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp hay tiểu đường. Nên cẩn thận khi sử dụng các thuốc giống giao cảm ở bệnh nhân đang dùng digitalis. Các thuốc giống giao cảm có thể làm kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, co giật và/hoặc trụy tim mạch đi kèm với hạ huyết áp. Pseudoephedrine hydrochloride giống như các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương khác, có gây nghiện. Với liều cao, các đối tượng thường có cảm giác bay bổng, giảm ngon miệng và cảm giác gia tăng năng lực thể chất, khả năng tinh thần và cảnh giác thần kinh. Sử dụng tiếp tục các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác sẽ gây lờn thuốc. Ngưng thuốc đột ngột có thể gây trầm cảm. Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi. Sử dụng cho người già : Ở bệnh nhân trên 60 tuổi, các thuốc giống giao cảm có khả năng xảy ra tác dụng phụ nhiều hơn, như gây lẫn lộn, ảo giác, co giật, ức chế hệ thần kinh trung ương và tử vong. Do đó, cần cẩn thận khi dùng chế phẩm có chứa chất này cho bệnh nhân lớn tuổi. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng pseudoephedrine trong thai kỳ. Do đó chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Do pseudoephedrine hydrochloride được tiết qua sữa, nên cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng các chế phẩm có chứa thành phần này.

Lưu ý dùng Thuốc Zyrtec D trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Zyrtec D trong thời kỳ cho con bú

Tương đối an toàn! Không có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ cho con bú; tuy nhiên có nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ; hay các nghiên cứu có kiểm soát cho thấy chỉ có các phản ứng nhẹ không nghiêm trọng. Thuốc được sử dụng khi lợi ích nhận được cao hơn nguy cơ xảy ra cho trẻ. Thông thường các thuốc mới được phân loại vào nhóm này mặc dù chưa biết rõ mức độ an toàn

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Zyrtec D

Tác dụng phụ hiếm gặp: gồm lo lắng, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khát nước, tim nhanh, viêm họng, viêm mũi, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi ban, mày đay, đau khớp, lú lẫn, khàn tiếng, tăng vận động, giảm cảm giác, giảm tình dục, dị cảm, rung rẩy, chóng mặt, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp thế đứng, tăng tiết mồ hôi, đau mắt, đau tai, ù tai, bất thường vị giác, kích động, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, ác mộng, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi thói quen ở ruột, khó tiêu, ợ hơi, trĩ, lưỡi mất màu, đau lưỡi, nôn mửa, bất thường thoáng qua chức năng gan, mất nước, tăng cân, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau nửa đầu, co thắt phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy mũi, kích ứng mũi, mất tiểu, khó tiểu gây đau, tiểu đêm, đa niệu, bí tiểu, suy nhược, đau lưng, co thắt chân, khó ở và chuột rút.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Zyrtec D

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Zyrtec D với thuốc khác

Khi dùng thuốc giống giao cảm cho những bệnh nhân đang sử dụng IMAO, phản ứng tăng huyết áp, bao gồm cơn tăng huyết áp có thể xuất hiện. Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa, mecamylamine, reserpine và các alcaloide veratrum có thể bị giảm đi do các thuốc giống giao cảm. Các tác nhân ức chế b-adrenergic cũng có thể tương tác với các thuốc giống giao cảm. Sự gia tăng tác động pacemaker (điều nhịp) lạc chỗ khi pseudoephedrine dùng đồng thời với digitalis. Các thuốc kháng acide làm gia tăng tốc độ hấp thu pseudoephedrine ; kaolin làm giảm tốc độ hấp thu pseudoephedrine. In vitro, sự thêm pseudoephedrine vào huyết thanh chứa isoenzyme MB của tim hay creatine phosphokinase huyết thanh ức chế dần dần tác động của enzyme. Ức chế hoàn toàn sau 6 giờ.

Tương tác Thuốc Zyrtec D với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zyrtec D cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Zyrtec D chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Zyrtec D như thế nào

Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2-30 độ C. Tránh quá ẩm.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zyrtec D

Lưu ý không để Thuốc Zyrtec D ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Zyrtec D, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Zyrtec D giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Zyrtec D sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zyrtec D.

Tham khảo giá Thuốc Zyrtec D do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Zyrtec D

Mua Thuốc Zyrtec D ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zyrtec D. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.