Cập nhật nội dung chi tiết về Trị Cảm Cúm: Paracetamol Không Phải Là Thuốc Đặc Trị mới nhất trên website Missvnuk.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Paraceramol là một trong những loại thuốc tân dược mà đa số người dân vẫn sử dụng khi bị cảm cúm. Tuy nhiên, nghiên cứu mới đây của các nhà khoa học chỉ ra, loại thuốc này không hề có tác dụng nào với bệnh cúm.Mùa đông lạnh kèm theo sự thay đổi thất thường của thời tiết khiến cho chứng bệnh cảm cúm thường xuyên hỏi thăm bạn. Khi cơ thể bắt đầu có dấu hiệu của cảm cúm như đau đầu, cơ thể đau nhức, nhức đầu, sổ mũi, hay sốt… bạn thường được kê hoặc tự kê đơn thuốc cho mình với loại thuốc Paracetamol. Với những người thể trạng kém, hệ miễn dịch yếu, thường xuyên bị đau đầu, những vỉ thuốc Paraceramol gần như là ‘người bạn đồng hành’.
Paracetamol vẫn được sử dụng để điều trị cúm như một thói quenParaceramol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là một loại thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Paraceramol thường được dùng để điều trị nhiều bệnh như đau đầu, đau cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt. Nó làm giảm đau trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng trên các nền tảng và viêm sưng khớp.
Trên thực tế, với các loại tân dược chữa cảm, cúm đều được xếp vào loại thuốc thông thường, không cần kê đơn, vì vậy nhiều người có thói quen ra quầy thuốc mua về sử dụng cho bản thân hoặc người nhà kể cả trẻ em mà không lường hết tác hại khi sử dụng bừa bãi, thiếu hiểu biết. Và Paraceramol là một trong những loại thuốc mà đa số người dân vẫn sử dụng khi bị cảm cúm.
Theo một nghiên cứu mới đây của các nhà nghiêm cứu thuộc Viện nghiên cứu Dược New Zealand, loại thuốc này không hề có tác dụng nào với bệnh cúm. Trái ngược với lời khuyên của nhiều y bác sĩ hiện tại rằng nên uống paracetamol hoặc các loại thuốc chống sưng viêm khác khi bị bệnh để hạ sốt và giảm đau nhức, nghiên cứu này thấy rằng lượng paracetamol được khuyên dùng bình thường không hề có hiệu quả nào trong điều trị lâm sàng hoặc hiệu quả trị bệnh.
Trị cảm cúm không thể xem Paracetamol là thuốc đặc trịDù chỉ là một nghiên cứu thử nghiệm và vẫn còn đang trong quá trình làm rõ thêm, tuy nhiên điều này cũng đưa ra cảnh báo đối với người dân khi sử dụng thuốc. Không nên lạm dụng bất cứ loại thuốc nào và đặc biệt không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự kê đơn của bác sĩ. Bên cạnh đó, các bác sĩ cho biết, với các bệnh nhân khác, Paracetamol có thể có hiệu quả trong việc hạ sốt và giảm đau khi được uống đúng liều.
Ngoài ra, theo các chuyên gia, để điều trị cảm cúm, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng, tốt nhất bạn nên sử dụng các phương thuốc bằng thực phẩm. Cụ thể một số phương pháp giảm triệu chứng cảm cúm thường được sử dụng như:
Tỏi được xem là một trong những thực phẩm đem lại nhiều công dụng cho sức khỏe, đặc biệt hữu hiệu với bệnh cảm cúm– Cảm giác ngứa họng khi vừa bị cảm: Súc miệng nước muối đặc, cách 10 phút làm 1 lần.
– Ngạt mũi: Rót nước nóng 42°C vào bình giữ nhiệt, áp miệng, mũi vào miệng bình để hít hơi nóng, mỗi ngày làm 3 lần.
– Ho: Đánh tan 1 quả trứng gà, cho thêm 1 ít đường và nước gừng tươi, rót nước sôi vào rồi ăn 2-3 lần là đỡ ho.
– Canh cải: 250gam cải thảo, 60gam củ cải, luộc chín cho thêm 10-20gam đường đỏ.
– Trà, gừng, tỏi: Gừng tươi 15gam, tỏi 15gam, rửa sạch thái lát, thêm 1 bát nước, đun đến khi còn nửa bát, thêm 10-20gam đường đỏ, uống nóng trước khi đi ngủ.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh!
Theo các chuyên gia chăm sóc sức khỏe, tốt hơn hết là ‘phòng bệnh hơn chữa bệnh’ bằng cách:
– Rửa tay thường xuyên; không xoa mặt, môi, mũi bằng tay bẩn.
– Dùng khăn, thìa dĩa riêng; rửa sạch bàn chải sau khi đánh răng, dựng bàn chải lên trên để bàn chải khô nhanh.
– Hạn chế đến chỗ đông người, khi đi xe buýt, tàu điện ngầm phải bịt khẩu trang.
– Giữ phòng luôn sạch sẽ thoáng khí, có thể đặt chậu nước hoặc máy tạo ẩm để tăng độ ẩm trong phòng.
– Chú ý giữ ấm chân, bàn chân bị lạnh sẽ dẫn đến niêm mạc mũi bị thu nhỏ, dễ bị virus cảm cúm xâm nhập.
– Ăn nhiều rau xanh, hoa quả, ăn ít muối. Natri trong muối ức chế chức năng của tế bào thượng bì, giảm thiểu sự sản sinh tế bào kháng bệnh.
Nguyễn Vũ
Thuốc Trị Cảm Cúm Chlorpheniramine + Paracetamol
Hoạt chất : Chlorpheniramine + Paracetamol Thuốc giảm đau hạ sốt dạng kết hợp. Thuốc điều trị cảm cúm.
Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE51
Brand name: Congestant, Flumax .
Generic : Chlorpheniramine + Paracetamol, Coldacmin Flu, Coldfed…..
2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/ viên nang chứa : Paracetamol 325mg, Clorpheniramin maleat 2mg.
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:
Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống. Cách mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng:
Tính theo liều Paracetamol:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 325 – 650 mg/lần.
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: uống nửa liều người lớn.
Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 4 – 6 giờ, không uống quá 8 viên/ ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
4.4 Thận trọng:
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.
Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận, uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Coldfed có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân nên được thông báo không lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: A/B
Thời kỳ mang thai:
Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng Clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ và mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: ban. Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn. Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1 000
Da: hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Khác: phản ứng quá mẫn.
Rất thường gặp:
Thần kinh trung ương: lơ mơ, buồn ngủ.
Thần kinh trung ương: rối loạn chú ý, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng. Thị giác: nhìn mờ. Khác: mệt mỏi.
Không rõ tần suất:
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn tạo máu, thiếu máu tán huyết. Hệ thống miễn dịch: dị ứng, phù mạch, sốc mẫn cảm. Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn. Tâm thần: chóng mặt, kích thích, khó chịu, gặp ác mộng, trầm cảm. Đối với thính giác và tai trong: ù tai. Hệ tim mạch: nhịp nhanh, loạn nhịp. Mạch máu: huyết áp thấp. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: tăng tiết dịch phế quản. Rối loạn tiêu hóa: nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Gan: viêm gan, vàng da. Da và tổ chức dưới da: viêm da, phát ban, mày đay, nhạy cảm ánh sáng. Cơ xương và mô liên kết: co giật cơ, yếu cơ. Thận và tiết niệu: bí tiểu. Khác: đau ngực
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những
chất độc hại với gan. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc với gan.
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol (không uống trong vòng 1 giờ).
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7.5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfuhydryl N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều Clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin.
Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điểu trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:
Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H 1 theo cơ chế cạnh tranh dẫn đến làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Clorpheniramin cũng có tác động kháng cholinergic.
Cơ chế tác dụng:
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Clorpheniramin là một kháng histamin ở thụ thể H1. Nó làm giảm tác dụng của histamin thông qua đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1.
[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:
Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1.25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan thành N – acetyl – benzoquinonimin và được thải trừ qua thận.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 -15 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
Hoặc HDSD Thuốc.
Thuốc Đặc Trị Cảm Cúm Cho Bé Pubron S 46 Gói
Số lượng: 46 gói/ 1 hộp
Quy cách: gói nhỏ nilon trong hộp giấy.
Người bán Công ty TNHH Dược phẩm Yoneda
Thành phần trong ba gói (1.200mg mỗi gói)
Acetaminophen 900mg caffeine khan 75mg
Guaifenesin 200mg dl-methylephedrine hydrochloride 60mg
Clorpheniramine maleate 7,5mg Tipepidine hibenzate 50mg
Thiamine nitrat 20mg Riboflavin 4mg
Chứa canxi cacbonat, cellulose, hydrat hydrat, tinh bột khoai tây, hydroxypropylcellulose, magiê aluminate metasilicate, và dipotali glycyrrhizinate làm phụ gia.
Đặc trị cảm cúm cho bé Pubron S 46 gói giúp ngăn ngừa sốt, nhức đầu, ho, sổ mũi, đau họng và các cơn đau khác nhau của cơ thể nhanh chóng
Giảm các triệu chứng cảm lạnh (sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho, khạc đờm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ)
– Lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Hãy để xa tầm tay trẻ em.
– Nếu bạn chia một gói, hãy giữ túi gấp lại và giữ trong vòng 2 ngày.
– Lấy trong ngày hết hạn được chỉ định trên hộp bên ngoài.
Cách sử dụng và liều lượng
– Không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi
– Người lớn (15 tuổi trở lên): 1 gói
– 11 đến dưới 15 tuổi 2/3 gói
– 7 tuổi và dưới 11 tuổi 1/2 gói
– 3 tuổi trở lên và dưới 7 tuổi gói 1/3 gói
– 1 tuổi và dưới 3 tuổi 1/4 gói
Vui lòng dùng trong vòng 30 phút sau bữa ăn, ba lần một ngày.
-Xin hãy tuân thủ việc sử dụng và liều lượng.
Khi dùng nó ở trẻ em, xin vui lòng mang nó dưới sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ. Trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi nên ưu tiên điều trị nội khoa và chỉ nên dùng khi thật cần thiết
1. Một người có triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
Người bị hen suyễn bằng cách dùng thuốc này hoặc phương thuốc trị cảm lạnh khác, thuốc giảm đau hạ sốt.
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi dùng thuốc này
Thuốc uống có chứa các loại thuốc cảm lạnh thông thường khác, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc an thần, thuốc chống ho, thuốc chống dị ứng (thuốc uống trị viêm mũi, thuốc say tàu xe, thuốc chống dị ứng, v.v.).
3. Không vận hành phương tiện hoặc máy móc sau khi dùng thuốc này vì nó có thể gây buồn ngủ.
4. Xin vui lòng không uống trước và sau khi uống.
5. Không sử dụng trong một thời gian dài.
Những người sau đây nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
Một người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.
Phụ nữ có thai hoặc những người dường như đang mang thai.
Người cho con bú.
Người cao tuổi.
Những người đã có triệu chứng dị ứng do thuốc hoặc tương tự.
Người bị sốt cao và khó tiểu.
Một người được chẩn đoán bị rối loạn chức năng tuyến giáp, tiểu đường, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh gan, bệnh thận, loét dạ dày / tá tràng và bệnh tăng nhãn áp.
Nếu bất kỳ triệu chứng nào sau đây xuất hiện sau khi dùng thuốc, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.
Da: nổi mẩn, đỏ, ngứa
Tiêu hóa: buồn nôn / nôn, chán ăn
Tâm thần và hệ thần kinh: chóng mặt
Tiết niệu: tiểu khó
Thứ khác: hạ thân nhiệt vừa phải
Trong một số ít trường hợp, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra. Trong trường hợp đó, xin vui lòng gặp bác sĩ ngay lập tức.
Sốc (sốc phản vệ): Ngay sau khi uống, ngứa da, nổi mề đay, làm mờ giọng nói, hắt hơi, đau họng, khó thở, đánh trống ngực, mờ đục của ý thức, vv xuất hiện.
Mua sản phẩm nội địa Nhật Bản ở đâu?
Được thành lập từ năm 2012 đến nay, chúng tôi đã trở thành địa chỉ đáng tin cậy cho những tín đồ tin dùng hàng Nhật và ngày càng mở rộng quy mô phân phối với hệ thống cửa hàng và các kênh bán hàng online như: website chúng tôi các trang thương mại điện tử Lazada, Shopee, Tiki, Sendo… Lấy phương châm “Chỉ bán hàng Nhật” là định hướng phát triển, mọi sản phẩm tại chúng tôi đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đã được kiểm chứng bởi các cơ quan có thẩm quyền, cam kết mang đến cho người tiêu dùng những dòng sản phẩm nội địa Nhật Bản chính hãng chất lượng tốt nhất với đủ mọi mặt hàng. Vì thế ” Muốn mua hàng Nhật – Japanshop là Nhất
Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu
Chất hoạt tínhParacetamol + Phenylephrine + Pheniramine
Hành động dược lýTúi Teraflu là thuốc hạ sốt, giảm đau, chống dị ứng.Ứng dụng TeraflARVI, cúm, kèm theo đau đầu, sốt, chảy nước mũi và hắt hơi, nghẹt mũi, đau cơ.
Tác dụng phụ TeraflPhản ứng dị ứng: ngứa, phát ban. Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, tốc độ phản ứng thần kinh thấp. Hệ tiêu hoá: khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị; liều lượng lớn gây phản ứng gan. Hệ tiết niệu: duy trì nước tiểu, độc thận, liều cao. Hệ tim mạch: đánh trống. Hệ thống cung cấp máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt.
Chống chỉ địnhquá mẫn; – Tăng huyết áp động mạch; – Bệnh thận, gan, tim, phổi, tuyến tu p, tuyến giáp; – hen phế quản; – Bệnh tiểu đường; – loét dạ dày và tá tràng, thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase; – tăng nhãn áp đóng kín góc; – u tuyến tiền liệt (khó đi tiểu); – Trẻ em dưới 15 tuổi.Phương pháp áp dụng TeraflĐi trong hình nóng bên trong. Các nội dung của 1 gói được pha loãng trong 1 ly nước nóng đun sôi, thêm đường. Túi Teraflu nên được dùng với liều 1 gói mỗi 4 giờ, nhưng không được nhiều hơn 3 gói mỗi ngày. Thời gian tiếp nhận như một tác nhân hạ sốt – 3 ngày, như một thuốc gây mê – 5 ngày.
Hướng dẫn đặc biệtBạn không thể chấp nhận những người có nghề đòi hỏi sự chú ý ngày càng tăng.
Điều kiện bảo quản TeraflTúi Theraflu được lưu trữ ở nơi khô và tối; không cao hơn 300СTeraflu: hướng dẫn ngắn gọn để sử dụng
Bột được sử dụng làm thuốc gây mê, cupping một nhiệt độ cơ thể cao.Thuốc được sử dụng để loại bỏ các quá trình dị ứng.Giảm đau đầu, cải thiện hành động hít thở, làm giảm sự tắc nghẽn của mũi.Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai (có nguy cơ về cuộc sống và sức khoẻ của bào thai).Thuốc được kê toa cho ăn, bột được hòa tan trong nước sôi.
Liều lượng thuốc được kê đơn riêng lẻ.Giữ bột ra xa tay trẻ.Không dùng trong khoa nhi cho đến năm mười lăm tuổi.Không sử dụng để điều trị thuốc viên ở bệnh nhân bị bệnh tim, suy thận, dễ bị thay đổi huyết áp và người bị các bệnh nội tiết (tiểu đường).Quá liều và các tác dụng phụ TerafluĐầu xoắnXáo trộn thời gian ngủCảm giác đau ở dạ dàyMề đay, nắng da, ngứa, đỏ da hoặc phát banKhô miệng niêm mạc miệngNôn mửa, buồn nônTim đập ngực
Thông tin liên hệQuầy Thuốc Bà Ty cam kết nỗ lực hết mình nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng với những giá trị mà khách hàng mong đợi.Địa chỉ: 77A, Đường 3, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà NộiSố điện thoại: 0912312120Email: quaythuocbaty@gmail.com
Bạn đang đọc nội dung bài viết Trị Cảm Cúm: Paracetamol Không Phải Là Thuốc Đặc Trị trên website Missvnuk.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!